Tin tức
Điện di huyết sắc tố
- 15/03/2019 | Điện di huyết sắc tố xét nghiệm quan trọng trong chẩn đoán Thalassemia
- 19/07/2019 | Sức bền hồng cầu - Xét nghiệm quan trọng trong bệnh lý huyết sắc tố và thiếu máu tan máu
- 14/06/2019 | Xét nghiệm điện di huyết sắc tố dành cho ai, nói lên điều gì?
1. Điện di huyết sắc tố là gì?
- Điện di huyết sắc tố (còn gọi là điện di hemoglobin) đánh giá thành phần và tỷ lệ hemoglobin (Hb) trong máu.
- Huyết sắc tố còn gọi là hemoglobin, là một protein phức tạp có chứa Fe++, làm nhiệm vụ vận chuyển O2 từ phổi đến tổ chức và vận chuyển CO2 từ tổ chức về phổi, Hb ở trong hồng cầu và chiếm 33% trọng lượng hồng cầu. Hb là đại phân tử gồm có hai thành phần là hem và globin.
2. Các giai đoạn tổng hợp của Hemoglobin
Quá trình tổng hợp globin bắt đầu từ tuần thứ 2-3 phôi thai, chia làm 3 giai đoạn sau:
- Giai đoạn phôi: Haemoglobin Gower I (x2e2), Haemoglobin Portland (x2g2), Haemoglobin Gower II (a2e2).
- Giai đoạn thai: HbF (a2g2), HbA (a2b2), gần sinh-HbA2 (a2d2).
- Giai đoạn sau sinh: HbA (a2b2), HbA2 (a2d2), HbF (a2g2).
Các huyết sắc tố bình thường là HbA, HbA2, HbF. Cho tới nay người ta phát hiện được ngày càng nhiều loại huyết sắc tố bất thường (> 700 loại) như HbH, Hb Bart's, HbE, HbS, HbC, HbD, HbI,...
3. Giá trị bình thường của điện di huyết sắc tố
Lứa tuổi |
HbA (%) |
HbA2 (%) |
HbF (%) |
Sơ sinh |
20 ÷ 40 |
0,03 ÷ 0,6 |
60 ÷ 80 |
02 tháng |
40 ÷ 70 |
0,9 ÷ 1,6 |
30 ÷ 60 |
04 tháng |
80 ÷ 90 |
1,8 ÷ 2,9 |
10 ÷ 20 |
06 tháng |
93 ÷ 97 |
2,0 ÷ 3,0 |
1,0 ÷ 5,0 |
01 tuổi |
97 |
2,0 ÷ 3,0 |
0,4 ÷ 2,0 |
> 05 tuổi |
97 |
2,0 ÷ 3,0 |
0,4 ÷ 2,0 |
Người trưởng thành |
96 ÷ 98 |
0,5 ÷ 3,5 |
< 1 |
4. Điện di huyết sắc tố được chỉ định trong những trường hợp nào?
- Đánh giá những trường hợp thiếu máu tán huyết không giải thích được.
- Thiếu máu hồng cầu nhỏ không liên quan đến giảm sắt, bệnh lý mạn tính, hoặc ngộ độc chì.
- Tiền sử gia đình có bệnh lý hemoglobin.
- Kết quả sàng lọc trước sinh dương tính như xét nghiệm triple test, double test, siêu âm,…
Ứng dụng của xét nghiệm điện di Hemoglobin
- Chẩn đoán bệnh lý huyết sắc tố
Bảng 1: Sơ đồ chẩn đoán bệnh lý huyết sắc tố
- Chẩn đoán bệnh thalassemia:
+ Bệnh a thalassemia
Thể bệnh |
Đặc điểm gen |
Lâm sàng |
Xét nghiệm |
Điện di Hb |
Tiên lượng |
Người lành MB |
(-a/aa) |
Bình thường |
MCV ¯ |
Bình thường |
Khỏe |
Thể ẩn |
(--/aa) (-a/-a) |
Thiếu máu nhẹ
|
MCV ¯¯ |
Sinh: Hb Bart's Lớn: BT |
Khỏe |
Hb H |
(--/-a) |
Thiếu máu Huyết tán Nhiễm trùng |
MCV ¯¯ Hb ¯ |
HbA¯ HbA 2¯ Hb H(+) |
Truyền máu |
Phù nhau thai (Hb Bart's ) |
(--/--) |
Phù nhau thai |
MCV ¯¯ |
Hb Bart's |
Chết ngay khi sinh, thiếu máu thai kỳ |
Bảng 2: Đặc điểm bệnh a thalassemia
+ Bệnh b Thalassemia
Thể bệnh |
Lâm sàng |
Xét nghiệm |
Điện di Hb |
Diễn tiến |
Người lành mang bệnh |
Khỏe
|
MCV ¯ |
Hb A ¯ nhẹ HbA2>3,5% |
Khỏe |
Thể ẩn |
Thiếu máu ± Gan lách ± |
MCV ¯ MCH ¯ HC bia |
Hb A ¯ nhẹ HbA2>3,5% HbF >3,5-10% |
Không cần truyền máu |
Thalassemi trung gian |
Thiếu máu Huyết tán, gan lách to |
MCV ¯ MCH ¯ HC bia, Hb¯ |
Hb A< 80% HbA2 >3,5% HbF =20-80% |
Có thể truyền máu |
Thalassemi thể nặng |
Thiếu máu Huyết tán, gan lách to Biến dạng xương Chậm phát triển thể chất, tinh thần. |
MCV¯MCH¯ HC bia, Hb¯, HC nhân Ferritin, X quang sọ |
Hb A =0 HbA2= 2-7% HbF > 90% |
Cần truyền máu Thải sắt Biến chứng: suy tim, suy gan, rối loạn nội tiết |
Bảng 3: Đặc điểm bệnh b thalassemia
5. Phòng bệnh
- Đối với trường hợp chưa bị bệnh: gồm thiếu máu tán huyết không giải thích được, thiếu máu hồng cầu nhỏ không liên quan đến giảm sắt, bệnh lý mạn tính hoặc ngộ độc chì, tiền sử gia đình có bệnh lý hemoglobin,… cần được làm xét nghiệm tiếp như công thức máu, điện di hoặc xét nghiệm đột biến gen để xác định bệnh.
- Đối với trường hợp đã bị bệnh:
+ Sàng lọc những người thân liên quan
+ Sàng sàng trước sinh nếu muốn sinh con.
6. Chẩn đoán bệnh lý huyết sắc tố tại MEDLATEC
Tại Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC, xét nghiệm này được thực hiện trên hệ thống điện di sắc kí Tosoh G8-90SL (Nhật Bản), đây là hệ thống có chất lượng ưu việt nhất trong các thế hệ điện di huyết sắc tố hiện nay.
Mẫu bệnh phẩm là mẫu máu toàn phần chống đông bằng EDTA, thông thường trả kết quả sau 2-3 ngày lấy mẫu.
Việc phát hiện chính xác các loại huyết sắc tố bất thường nên góp phần không nhỏ cho công tác chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh.
Bình luận ()
Lựa chọn dịch vụ
Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!