Tin tức
Tầm soát ung thư gan thông qua xét nghiệm AFP
1. Khái niệm
Alpha - fetoprotein (AFP) là một globulin được hình thành trong túi noãn hoàng và gan của bào thai. Nếu thai phát triển bình thường, nồng độ AFP được tìm thấy trong huyết thanh của mẹ sẽ tăng lên. Chỉ một lượng không đáng kể AFP vẫn còn lại trong dòng tuần hoàn sau sinh.
AFP cũng được coi như một chất chỉ điểm (marker) khối u đối với một số loại ung thư như: ung thư gan nguyên phát (hepatocellular carcinoma [HCC]), ung thư tinh hoàn, buồng trứng. Các ung thư đặc trưng điển hình bằng các tế bào không được biệt hóa, vì vậy các tế bào này thường vẫn mang các chất chỉ điểm bề mặt (serface marker) tương tự như các chất chỉ điểm được tìm thấy ở bào thai. Khi nồng độ AFP tăng cao, khả năng có ung thư càng lớn.
2. Chỉ định xét nghiệm AFP
Xét nghiệm AFP dùng để:
- Chẩn đoán ung thư tế bào gan nguyên phát.
- Chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào mầm (germ cell carcinoma) không phải là tế bào mầm sinh dục.
- Sàng lọc các khuyết tật ống thần kinh (neural tube defects) của bào thai như tật nứt đốt sống (spina bifida) và quái thai không não (anencephaly).
- Theo dõi điều trị các bệnh nhân đang được điều trị ung thư (nhất là ung thư tế bào gan, u buồng trứng và tinh hoàn).
3. Giá trị lâm sàng
- Giá trị bình thường của xét nghiệm AFP: Ở nam giới và nữ giới không mang thai: 0-7 ng/mL.
- Ở phụ nữ mang thai thì giá trị tham chiếu tùy theo tuổi thai, có thể tham khảo giá trị sau:
Tuần thai | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
IU/mL | 23.2 | 25.6 | 30 | 33.5 | 40.1 | 45.5 |
ng/mL | 27.9 | 30.9 | 36.1 | 40.4 | 48.3 | 54.8 |
- Tăng nồng độ AFP máu
+ Các bệnh lý gan – mật lành tính: Xơ gan mật, viêm gan cấp do virus, viêm gan mạn tiến triển.
+ Các ung thư đường tiêu hóa có kèm theo hay không kèm theo di căn gan: ung thư đại tràng, ung thư dạ dày, ung thư tụy.
+ Các ung thư khác có thể gặp: ung thư vú, ung thư phổi, ung thư thận, ung thư tinh hoàn, quái ác tính (teratocarcinoma).
+ Các khuyết tật ống thần kinh của thai (fetal neural tube defect).
+ Đa thai (multiple fetuses).
+ Các nguyên nhân khác: dị tật bẩm sinh dãn mao mạch thất điều (ataxia telangiectasia), tăng nồng độ tyrosin máu di truyền (hereditary tyrosinemia).
4. Cách lấy mẫu bệnh phẩm
- Xét nghiệm AFP có thể bệnh phẩm là huyết thanh hoặc huyết tương, không liên quan đến bữa ăn.
Tài liệu tham khảo
1. DANIEL S. PRATT, MARSHALL M. KAPLAN (2008), Evaluation of Liver Function, Harrison’s Principles of Internal Medicine, 17th Edition, Vol II, Sec. 2, pp.1923-1926.
2. PGS. TS. Nguyễn Đạt Anh, DS CK II. Nguyễn Thị Hương, 2013, Các xét nghiệm thường quy áp dụng trong thực hành lâm sang, Nhà Xuất bản Y học, trang 25-29.
Bình luận ()
Lựa chọn dịch vụ
Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!