Ý nghĩa xét nghiệm

Ý nghĩa xét nghiệm của danh mục : Tổng phân tích máu 25 chỉ số:


Ý nghĩa dành cho khách hàng

Tổng phân tích tế bào máu là một xét nghiệm thường quy luôn được các bác sĩ chỉ định trong khám chữa bệnh. Nó phản ánh rõ nét về số lượng và chất lượng của các tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu từ đó giúp cho việc chẩn đoán theo dõi và tiên lượng bệnh như: thiếu máu, suy tủy, ung thư máu, giảm tiểu cầu,....
Một xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu gồm nhiều chỉ số và mỗi chỉ số có một ý nghĩa riêng được thể hiện tóm tắt qua bảng sau:

1. Số lượng hồng cầu (RBC)        3.9 - 5.3 T/L        

- Ý nghĩa : là số lượng hồng cầu có trong 1 đơn vị máu toàn phần.
- Tăng trong trường hợp: bệnh đa hồng cầu, cô đặc máu. 
-  Giảm trong trường hợp: chảy máu, mất máu, thiếu máu,...

2. Lượng huyết sắc tố (HGB-Hb)        120 - 155 g/L        

- Ý nghĩa : tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán thiếu máu. Thiếu máu khi:
Nam: Hb < 130g/l. Nữ: Hb < 120g/l.
- Tăng trong trường hợp: cô đặc máu ( tiêu chảy, nôn,...)
- Giảm trong trường hợp : suy tủy, mất máu,...

3. Thể tích khối hồng cầu ( Hct)        0.37 - 0.42 L/L        

- Ý nghĩa: là tỷ lệ thể tích giữa khối hồng cầu trong máu toàn phần.
- Tăng trong trường hợp: đa hồng cầu, cô đặc máu,...
- Giảm trong trường hợp: mất máu, thiếu máu,thai nghén, suy tủy,...

4. Thể tích trung bình hồng cầu (MCV)        85 - 95 fl        

- Ý nghĩa : là thể tích trung bình của mỗi hồng cầu giúp đánh giá kích thước hồng cầu to hay nhỏ
MCV< 80 fl: hồng cầu nhỏ
MCV> 100 fl: hồng cầu to
- Tăng trong: thiếu vitamin B12, thiếu acid folic,...
- Giảm trong: bệnh thalassemia, suy thận,...

5. Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCHC)        320 - 360 g/L        

- Ý nghĩa: nồng độ huyết sắc tố có trong 1 thể tích hồng cầu cho biết hồng cầu bình sắc hay nhược sắc. Khi MCHC < 300 g/L: hồng cầu nhược sắc.   
- Tăng trong trường hợp:mất nước ưu trương.
- Giảm trong trường hợp:giảm acid folic và vitamin B12, nghiện rượu,...

6.Lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCH)        28 - 32 pg         

- Ý nghĩa: lượng huyết sắc tố có trong mỗi hồng cầu cho biết hồng cầu bình sắc hay nhược sắc.
Khi MCH < 28 pg: hồng cầu nhược sắc.

7. Số lượng bạch cầu (WBC)        3.5 - 10.5 G/L          

- Ý nghĩa: số lượng bạch cầu có trong 1 thể tích máu. 
- Tăng trong trường hợp viêm nhiễm, bệnh lý ác tính.
- Giảm trong trường hợp: thiếu máu do giảm sinh tủy, dùng thuốc,...

8. Bạch cầu trung tính (NEU)        Trung bình từ 42 - 76%        

- Tăng trong trường hợp:nhiễm khuẩn cấp,…

- Giảm trong trường hợp: nhiễm độc nặng, sốt rét, nhiễm virus,...

9. Bạch cầu Lympho (LYM)        Trung bình từ 20 - 25%        

- Tăng trong: nhiễm khuẩn,bệnh bạch cầu dòng lympho.

- Giảm trong: lao ,HIV/AIDS, ung thư,...

10.Bạch cầu Mono(MON)        Trung bình từ 4 - 8%        

- Tăng trong trường hợp nhiễm virus, lao,...

- Giảm trong trường hợp dùng corticoid,...

11.Bạch cầu ưa acid(EOS)        Trung bình từ 0.1 - 7%        

- Tăng trong trường hợp nhiễm ký sinh trùng, dị ứng,…

- Giảm trong trường hợp sử dụng corticoid.

12.Bạch cầu ưa base (BASO)        Trung bình từ 0 - 2%        

- Tăng trong trường hợp leukemia mạn tính.

- Giảm trong trường hợp tổn thương tủy xương.

13.Số lượng tiểu cầu(PLT)        150 - 450G/L        

- Ý nghĩa: số lượng tiểu cầu trong 1 thể tích máu, có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu.

- Tăng trong trường hợp: chấn thương, phẫu thuật lá lách.

- Giảm trong trường hợp: suy tủy, điều trị hóa chất, ung thư di căn,...

14. Độ tập trung tiểu cầu (PDW)        10 - 16.5%        

- Ý nghĩa: độ phân bố kích thước tiểu cầu.

Ý nghĩa chuyên sâu dành cho bác sĩ

Tổng phân tích tế bào máu là một xét nghiệm thường quy luôn được các bác sĩ chỉ định trong khám chữa bệnh. Nó phản ánh rõ nét về số lượng và chất lượng của các tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu từ đó giúp cho việc chẩn đoán theo dõi và tiên lượng bệnh như: thiếu máu, suy tủy, ung thư máu, giảm tiểu cầu,....

Lựa chọn dịch vụ

Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà giúp khách hàng chủ động tầm soát bệnh lý. Đồng thời tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi kết quả với mức chi phí hợp lý.

Đặt lịch thăm khám tại MEDLATEC

Đặt lịch khám tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc Hệ thống Y tế MEDLATEC giúp chủ động thời gian, hạn chế tiếp xúc đông người.
bác sĩ lựa chọn dịch vụ