Tin tức
Cây thần thông và 8 lợi ích sức khỏe không nên bỏ qua
- 28/08/2024 | Cây ngân hạnh: Chi tiết công dụng và bài thuốc chữa bệnh từ dân gian
- 01/12/2023 | Tìm hiểu về công dụng của cây máu chó
- 04/09/2024 | Cây đủng đỉnh: Dược liệu đa công năng cho sức khỏe
1. Đặc điểm sinh học cây thần thông
Thần thông là cây dây leo có các nốt thắt tạo thành mấu trên thân. Lá cây hình bầu dục, có cuống, dài 8cm, rộng 7cm, đầu lá hơi nhọn, phần gốc lá hình tim, mặt lá có 5 - 7 gân chính .
Thần thông là loài cây dây leo thân thắt thành từng mấu
Hoa cây thần thông mọc thành từng chùm đơn từ kẽ lá, phần trên cuống có ít hoa. Mỗi bông hoa có 3 lá đài trong và 3 lá đài ngoài, gồm 6 cánh xếp đối diện và bao bọc phần nhị, bao phấn hình vuông, bầu hình trứng.
Cây thần thông có mặt ở Trung Quốc, Ấn Độ. Ở nước ta, phạm vi phân bố của loài cây này khá hạn chế, chủ yếu tìm thấy ở Cần Thơ, An Giang, Ninh Bình với 5 loài trong đó có 4 loài được dùng làm dược liệu.
Loài cây này ưa sáng, thường rụng lá vào mùa khô, hoa có thể ra trước hoặc đồng thời cùng lá non. Cây có khả năng tự mọc chồi sau khi chặt hoặc tái sinh bằng hạt.
2. Thành phần hóa học và cách sử dụng thảo dược cây thần thông
2.1. Thành phần hoá học
Có thể tìm thấy trong rễ và thân cây thần thông các nhóm hoạt chất như:
- Nhóm chất đắng: chasmanthium, columbine, acid tinosporic, tinospora, palmarin.
- Glycosid đắng: giloin.
- Glycosid không đắng: tinocordiosid, tinospora sida, tinocordifolin, tinocordifoliosid, tinosposid, cordifolia, giloinin,...
- Berberin phytosterol: gino sterol.
- Một số hoạt chất khác: tinosporid, tinosponon, magnoflorin, picroretin, tembetarin,...
2.2. Cách sử dụng dược liệu
Có thể dùng rễ và thân của cây thần thông để làm dược liệu. Sau khi thu hái về, dược liệu sẽ được rửa sạch, thái thành đoạn ngắn 0.5 - 1cm sau đó đem sấy hoặc phơi khô.
Cây thần thông sau khi thu hoạch thường được thái khúc, phơi khô để dùng lâu dài
3. Công dụng của cây thần thông đối với sức khỏe
3.1. Điều hòa miễn dịch
Sở dĩ cây thần thông có thể điều hòa miễn dịch là bởi thành phần dược liệu này có chứa các hoạt chất: Syringing, Tinocordiside, Cordifolioside A, Magnoflorine, N-formyl annonain, 11-hydroxy mustakone,...
Cơ chế điều hòa miễn dịch của cây thần thông thể hiện trên phương diện:
- Tăng cường khả năng thực bào của đại thực bào.
- Sản xuất ra các yếu tố phản ứng trung hòa gốc tự do gây hại cho cơ thể.
- Kích thích đại thực bào và tế bào lách tăng sản xuất oxit nitric để chống lại khối u.
- Chiết xuất dây thần thông trong nước ảnh hưởng đến việc sản xuất cytokine, tính phân bào, hoạt hóa tế bào miễn dịch.
3.2. Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường
Y học cổ truyền Ấn Độ dùng cây thần thông để hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường. Công dụng này đạt được là do khả năng ức chế Amylase, Enzyme Glucosidase trong nước bọt và tuyến tụy gây giảm đường huyết sau ăn.
Không những thế, việc dùng dược liệu cây thần thông còn có thể ngăn ngừa biến chứng từ bệnh tiểu đường. Đã có nghiên cứu trên động vật cho thấy dùng cây thần thông có thể kích thích khả năng tăng bài tiết Insulin để điều chỉnh đường huyết.
3.3. Chống độc
Sử dụng chiết xuất từ cây thần thông có thể giúp loại bỏ gốc tự do, ngăn ngừa độc tính trên thận nguyên nhân do nhiễm Aflatoxin. Không chỉ có vậy, chiết xuất này cũng có thể ngừa viêm loét dạ dày, bảo vệ gan trước nguy cơ bị tổn thương do nhiễm độc chì Nitrat.
3.4. Tác dụng trên xương khớp
Kết hợp gừng và cây thần thông có thể điều trị viêm khớp dạng thấp. Nghiên cứu trên mô hình nguyên bào xương chỉ ra rằng cây thần thông giúp làm tăng di chuyển, tăng sinh và biệt hóa khoáng chất bên ngoài vào cấu trúc xương, nhờ đó giúp giảm loãng xương.
Chiết xuất cồn từ cây thần thông sử dụng cho chuột bạch cho thấy công dụng chống loãng xương đối với loài động vật có vú. Mặt khác, cây thần thông còn có chiết xuất Beta-Ecdysone làm tăng phần nào độ dày sụn khớp của chuột.
Dược liệu cây thần thông có tác dụng hỗ trợ điều trị hiệu quả bệnh viêm khớp dạng thấp
3.5. Kháng khuẩn
Cây thần thông chứa hoạt chất kháng khuẩn có thể ức chế khả năng hoạt động của các vi khuẩn: Proteus vulgaris, Salmonella typhi, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, Escherichia coli,...
3.6. Chống oxy hóa
Chiết xuất cây thần thông giúp chống lại các gốc tự do như hydroxyl, NO, anion peroxynitrite, anion superoxide,... nên đồng thời cũng giảm độc tính của gốc tự do và ức chế chất oxy hóa.
3.7. Giảm căng thẳng
Để giảm căng thẳng có thể kết hợp cây thần thông với một số dược liệu khác. Ngoài ra, việc sử dụng dược liệu này còn cải thiện khả năng tập trung và tăng cường trí nhớ, chống lão hóa,...
3.8. Điều trị sốt, giảm đau, chống dị ứng
Các chất chống pyretic của cây thần thông giúp giảm các triệu chứng dị ứng, sốt, giảm đau. Không những thế, sử dụng mật ong và chiết xuất cây thần thông còn có thể làm tăng số lượng tiểu cầu trong máu, nhờ đó làm giảm triệu chứng và nguy cơ biến chứng sốt xuất huyết.
Ngoài những công dụng chính trên đây thì cây thần thông cũng có thể:
- Cải thiện hoạt động hệ tiêu hóa, ngừa chứng khó tiêu.
- Hỗ trợ cải thiện triệu chứng hen suyễn.
- Giảm các triệu chứng của bệnh gout và viêm khớp.
- Cải thiện ham muốn tình dục.
- Nâng cao thị lực trong các trường hợp bị các chứng rối loạn mắt.
Y học cổ truyền xem dược liệu cây thần thông có tính hàn, vị đắng; công dụng tiêu tích trệ, hạ sốt, tán ung độc, tiêu huyết ứ, thông kinh, lợi tiêu hóa, lợi tiểu. Vì thế, y học cổ truyền dùng dược liệu này để chữa táo bón, đầy hơi, viêm họng, sốt rét, kinh nguyệt không đều, thấp khớp,...
Thảo dược cây thần thông tuy mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe nhưng hiện nay, để khẳng định được dược tính của thảo dược này, y học hiện đại vẫn còn phải nghiên cứu nhiều. Vì thế, trước khi chữa bệnh bằng cây thần thông, người bệnh nên đến thầy thuốc Đông y thăm khám để được chỉ định dùng thuốc an toàn.
Mọi nhu cầu tư vấn, thăm khám sức khỏe tại Hệ thống Y tế MEDLATEC, quý khách hàng có thể liên hệ hotline 1900 56 56 56 để được hướng dẫn chi tiết.
Bình luận ()
Lựa chọn dịch vụ
Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!
