Các tin tức tại MEDlatec
Bác sĩ giúp nhận diện những dấu hiệu xuất huyết não điển hình
- 26/10/2020 | Nguy cơ đột quỵ xuất huyết não bạn cần biết
- 15/05/2020 | Đột quỵ là gì, nguyên nhân và dấu hiệu của bệnh như thế nào?
1. Xuất huyết não và nguyên nhân
Xuất huyết não xảy ra khi máu từ hệ thống động mạch, tĩnh mạch não chảy vào tổ chức não, ít nhiều đều tạo thành ổ máu tụ trong não, gây ra các triệu chứng thần kinh tương ứng. Khi máu từ chấn thương kích thích các mô não gây phù não. Máu tụ lại làm tăng áp lực lên mô não gần đó và làm giảm lưu lượng máu, các tế bào không được nuôi dưỡng sẽ bị chết.
Xuất huyết não là dạng đột quỵ nguy hiểm
Hiện nay, việc điều trị cho bệnh nhân xuất huyết não chủ yếu là ngăn ngừa khối tụ máu không tăng thêm kích thước, giảm tình trạng xuất huyết và giảm biến chứng xảy ra. Việc phát hiện sớm xuất huyết não có vai trò quan trọng, giúp can thiệp kịp thời và hiệu quả, bệnh nhân có thể hồi phục hay tàn phế vĩnh viễn, thậm chí tử vong.
Nguyên nhân gây xuất huyết não có thể do bẩm sinh hoặc tổn thương thực thể như:
1.1. Dị dạng mạch não bẩm sinh
Đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới xuất huyết não, hầu hết các trường hợp này chỉ phát hiện bệnh khi đã có triệu chứng. Nếu can thiệp sớm, dị dạng mạch não bẩm sinh có thể ngăn ngừa tiến triển gây xuất huyết não.
Chấn thương vùng đầu gây tổn thương mạch não và xuất huyết
1.2. Chấn thương sọ não
Chấn thương sọ não khiến các mô não có thể bị tổn thương, phù và hình thành các khối tụ máu. Khi khối tụ máu gây áp lực quá lớn, mạch máu não có thể vỡ ra và xuất huyết. Vì thế mọi chấn thương vùng đầu cần được xem xét, chẩn đoán kỹ càng.
1.3. Huyết áp cao
Bệnh nhân huyết áp cao thường mạch máu bị suy yếu do chịu áp lực lớn trong thời gian dài, nếu không điều trị bệnh tốt, xuất huyết não là một trong những biến chứng có thể gặp phải.
1.4. Chứng phình động mạch
Suy yếu thành mạch máu gây phình động mạch, áp lực tăng đến khi quá giới hạn chịu đựng của động mạch sẽ gây vỡ và chảy máu não, thường gặp trong dị dạng mạch máu não. Ngoài ra còn có nguyên nhân u não.
Ngoài ra, một số yếu tố sau làm tăng nguy cơ xuất huyết não mà bệnh nhân cần có biện pháp theo dõi, ngăn ngừa sớm:
-
Rối loạn động máu.
-
Người mắc bệnh mạch máu dạng bột: Những người này thường bị vi xuất huyết não khó nhận biết, đến khi xuất huyết nặng nguy hiểm, khó khắc phục.
-
Người thường xuyên phải làm việc trong điều kiện khắc nghiệt, đặc biệt là nắng nóng gây sốc nhiệt.
-
Người ít vận động, béo phì, cholesterol trong máu cao.
Người béo phì, mỡ máu cao có nguy cơ xuất huyết não cao hơn
2. Dấu hiệu xuất huyết não
Đặc điểm của tình trạng xuất huyết não là xuất hiện đột ngột, dấu hiệu dữ dội. Bệnh có thể đột phát khi bạn ngủ hoặc vừa thức dậy, có thể trong lúc sinh hoạt làm việc bình thường hoặc gắng sức về thể lực hoặc tâm lý.
Dấu hiệu xuất huyết não rất đặc trưng như sau:
-
Đau nhức đầu dữ dội, biểu hiện vụng về hoặc liệt nửa người, bệnh nhân có thể bị liệt một bên cánh tay, chân, nửa người và ngã chúi xuống do mất thăng bằng.
-
Vã mồ hôi, nhịp thở không đều, tiểu tiện không tự chủ, rối loạn huyết áp và nhịp tim: Đây là những vấn đề xảy ra khi xuất huyết não khiến một vùng tế bào não không thể hoạt động bình thường.
-
Rối loạn ngôn ngữ: Khó khăn trong việc hiểu hoặc diễn đạt bằng lời nói, khó khăn khi đọc, viết và khó khăn trong tính toán. Bên cạnh đó, bệnh nhân sẽ nói khó (kết hợp với triệu chứng khác).
-
Cảm giác thân thể (rối loạn cảm giác từng phần hoặc toàn bộ nửa người).
-
Thị giác (mắt nhìn một bên mắt, bán manh, mắt nhìn cả hai bên, nhìn đôi kết hợp với triệu chứng khác).
Bệnh nhân khi xuất hiện các dấu hiệu xuất huyết não trên cần được sớm đưa tới bệnh viện để được hỗ trợ y tế. Thời gian vàng để cấp cứu cho bệnh nhân xuất huyết não là 3 - 4 giờ sau khi khởi phát, bệnh nhân có thể được cứu sống và hạn chế biến chứng gây ra.
3. Biến chứng của xuất huyết não
Tỉ lệ biến chứng sau xuất huyết não hiện nay rất cao, đến 92% người bị biến chứng về vận động, 68% người bị di chứng vừa và nhẹ. Đặc biệt 27% người bị xuất huyết não bị biến chứng nặng không thể phục hồi.
Các biến chứng bệnh nhân xuất huyết não có thể phải đối mặt như:
Rối loạn ngôn ngữ là biến chứng xuất huyết não thường gặp
3.1. Rối loạn ngôn ngữ
Không chỉ là dấu hiệu tạm thời khi xuất huyết não khởi phát, tình trạng rối loạn ngôn ngữ này có thể là biến chứng mãi mãi. Bệnh nhân bị méo miệng, khó phát âm với một số âm, thường bị mất nguyên âm cuối. Lúc này, bệnh nhân có thể vẫn có nhận thức bình thường nhưng khả năng ngôn ngữ chỉ như trẻ đang tập nói.
3.2. Liệt nửa người
Tỷ lệ bệnh nhân xuất huyết não bị biến chứng này rất cao, chiếm đến 90%. Đây là di chứng vô cùng nặng nề cho bản thân người bệnh lẫn gia đình, người thân. Bệnh nhân gần như không thể chủ động được trong cuộc sống, đi lại khó khăn, khó cử động tay chân cho hoạt động hàng ngày.
3.3. Rối loạn nuốt
Biến chứng não gây ra tình trạng rối loạn nuốt, bệnh nhân nuốt dễ bị sặc, không nhai được, nuốt khó,… Với người bệnh bị biến chứng này, cần cẩn thận khi ăn uống.
3.4. Rối loạn nhận thức
Tổn thương não sau xuất huyết có thể khiến người bệnh rối loạn nhận thức trong một khoảng thời gian hoặc mãi mãi với tình trạng: giảm sút trí nhớ, lú lẫn, hoàn toàn không nhớ được, thờ ơ,…
3.5. Rối loạn hô hấp
Biến chứng rối loạn hô hấp khiến người bệnh xuất huyết não sau phục hồi bị suy hô hấp, dễ bị sặc tắc đờm, tụt lưỡi,… dẫn tới viêm phổi.
3.6. Tiểu tiện không tự chủ
Biến chứng này cũng khá phổ biến ở bệnh nhân xuất huyết não, khiến người bệnh gặp rất nhiều bất tiện trong cuộc sống, thiếu tự tin, dễ cáu gắt, khó chịu.
Bệnh nhân xuất huyết não có thể bị tái phát bệnh
Việc phục hồi với những biến chứng xuất huyết não này gặp nhiều khó khăn, hơn nữa bệnh nhân có thể bị xuất huyết não tái phát gây biến chứng nặng hơn. Ghi nhớ những dấu hiệu xuất huyết não giúp bạn xử lý khi bản thân hoặc người bên cạnh tái phát bệnh tốt hơn, giảm biến chứng và nguy cơ tử vong.
Lựa chọn dịch vụ
Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!