Tin tức
Cách đọc các chỉ số xét nghiệm nước tiểu cơ bản
- 03/12/2022 | Xét nghiệm nước tiểu giúp phát hiện những bệnh nào?
- 17/10/2022 | Hướng dẫn cách đọc các chỉ số xét nghiệm nước tiểu khi mang thai
- 08/12/2022 | Dịch vụ xét nghiệm nước tiểu Bắc Ninh uy tín - chất lượng
- 01/11/2022 | MEDLATEC - địa chỉ xét nghiệm nước tiểu Mê Linh uy tín của người dân
1. Hướng dẫn đọc các chỉ số xét nghiệm nước tiểu
Dưới đây là các chỉ số xét nghiệm nước tiểu cơ bản và hướng dẫn chi tiết về cách đọc:
Xét nghiệm nước tiểu giúp nhận biết nhiều bệnh lý
1.1. Chỉ số SG
Chỉ số SG viết tắt của cụm từ Specific Gravity: Chỉ số này sẽ nhận biết về độ đặc và loãng của nước tiểu:
- Chỉ số từ 1.005 đến 1.030 được đánh giá là bình thường.
- Kết quả chỉ số SG lớn hơn 1.030 được đánh giá là nước tiểu đặc. Nguyên nhân có thể do uống không đủ nước hoặc do một số bệnh lý gây ra.
- Kết quả chỉ số SG thấp hơn 1.005 được đánh giá là tình trạng nước tiểu loãng. Nguyên nhân có thể do mắc phải một số bệnh lý hoặc cũng có thể đơn giản là do bạn vừa uống quá nhiều nước.
1.2. Chỉ số LEU
Chỉ số LEU trong nước tiểu có thể đánh giá về tế bào bạch cầu và nhận biết dấu hiệu nhiễm trùng của người bệnh:
- Chỉ số kết quả từ 10 - 25 Leu/UL được đánh giá là bình thường, an toàn trong mức cho phép.
- Chỉ số LEU > 25 Leu/UL có thể là dấu hiệu nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm.
1.3. Chỉ số NIT
Chỉ số NIT: NIT chính là một sản phẩm do vi khuẩn tạo ra. Kết quả chỉ số NIT > 0.05 - 0.1 mg/dL chính là một dấu hiệu nhận biết về tình trạng nhiễm trùng đường tiểu.
1.4. Chỉ số pH
Chỉ số pH: Để xác định nguy cơ về một số bệnh lý như nhiễm khuẩn thận, bệnh tiểu đường, tình trạng tiêu chảy dẫn đến mất nước.
- Kết quả chỉ số pH 4,6 – 8 được đánh giá là bình thường
- Nồng độ pH tăng cao (lớn hơn hoặc bằng 9): Nước tiểu có tính bazơ mạnh.
- Nồng độ pH giảm thấp (thấp hơn hoặc bằng 4): Nước tiểu có tính acid mạnh.
1.5. Chỉ số GLU
GLU: Chỉ số đường huyết tăng cao do nhiều nguyên nhân, có thể do chế độ ăn uống, do mang thai hoặc một số bệnh lý như bệnh tiểu đường, viêm tụy, bệnh lý về ống thận.
- Kết quả chỉ số GLU bình thường khi ở mức từ 50 - 100 mg/dL.
- Khi chỉ số GLU > 100mg/dL là chỉ số bất thường, cảnh báo tình trạng tiểu đường, hay một số bệnh lý về thận. Một số trường hợp ăn đồ ngọt quá nhiều trước khi xét nghiệm cũng có thể gây sai lệch kết quả.
Nhận biết các bệnh lý về thận thông qua xét nghiệm nước tiểu
1.6. Chỉ số ERY
Chỉ số ERY: Là chỉ số hồng cầu trong nước tiểu. Bình thường, hồng cầu không có trong nước tiểu và chỉ số an toàn sẽ ở mức 5-10 Ery/ UL. Khi chỉ số này tăng cao, rất có thể bạn đã mắc phải một số bệnh lý như viêm cầu thận, thận đa nang, sỏi thận, nhiễm trùng đường tiết niệu, xơ gan,… Tuy nhiên, không nên thực hiện xét nghiệm trong những ngày kinh nguyệt vì nó có thể làm sai lệch kết quả.
1.7. Chỉ số PRO
Chỉ số PRO hay chính là chỉ số Protein:
- Kết quả an toàn: Âm tính. Chỉ số cho phép: Từ 7.5 - 20 mg/dL
- Chỉ số PRO > 20 mg/dL có thể do các bệnh lý về thận, tình trạng nhiễm trùng hoặc có lẫn máu trong nước tiểu.
Đối với mẹ bầu: Nếu chỉ số PRO trong nước tiểu cao, rất có thể thể mẹ bầu đang bị thiếu nước, nhiễm trùng đường tiểu, mắc các bệnh lý về thận, tăng huyết áp hay mẫu xét nghiệm có lẫn dịch nhầy,… Phụ nữ mang thai cần lưu ý trong những tháng cuối của thai kỳ về một số vấn đề như nhiễm độc huyết, nhiễm độc thai nghén, tiểu đường thai kỳ, tiền sản giật,…
1.8. Chỉ số ASC
- Chỉ số ASC từ 5 - 10 mg/dL được đánh giá là bình thường.
- Chỉ số ASC tăng cao hơn 10 mg/dL khi bệnh nhân gặp phải một số bệnh lý về thận, sỏi đường tiết niệu,…
1.9. Chỉ số Bilirubin
- Chỉ số Bilirubin được cho là bình thường khi ở trong ngưỡng từ 0.4 - 0.8 mg/dL.
- Chỉ số Bilirubin lớn hơn 0.8 mg/dL có thể là biểu hiện của một số bệnh lý về túi mật hoặc gan.
1.10. Chỉ số UBG
- Chỉ số từ 0.2 - 1.0 mg/dL là bình thường.
- Chỉ số này tăng cao hơn 1.0 mg/dL có thể là do bệnh nhân mắc phải các bệnh lý về bệnh nhân có thể đang bị bệnh gan hoặc túi mật như: xơ gan, viêm gan,...
1.11. Chỉ số BLD
- Kết quả an toàn khi ở mức từ 0.015 - 0.062 mg/dL.
- Kết quả cao tăng cao có thể do một số bệnh lý về thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo,…
1.12. Chỉ số KET
- Kết quả an toàn khi ở mức 2,5 - 5 mg/dL.
- Nếu chỉ số này cao hơn 5 mg/dL có thể do chế độ ăn carbohydrate, người mắc bệnh tiểu đường nhưng không kiểm soát chế độ ăn, người nghiện rượu, người nhịn ăn trong một thời gian dài,…
2. Khi nào nên thực hiện xét nghiệm nước tiểu?
Các bác sĩ sẽ chỉ định xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu đối với những trường hợp dưới đây:
- Kiểm tra sức khỏe định kỳ, khám sức khỏe tổng quát, kiểm tra để đánh giá tình trạng sức khỏe trước khi phẫu thuật, sàng lọc một số bệnh lý về thận, bệnh huyết áp, bệnh gan và bệnh tiểu đường,…
- Thực hiện xét nghiệm khi thận xuất hiện những tình trạng bất thường, chẳng hạn như đau bụng, đau khi tiểu, tiểu ra máu, sốt hay một số triệu chứng khác về bệnh đường tiết niệu.
- Chẩn đoán các bệnh về đường tiết niệu, bao gồm nhiễm trùng đường tiết niệu, bệnh sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang, suy thận, viêm cầu thận, protein trong nước tiểu,…
- Theo dõi hiệu quả điều trị bệnh: Đối với những bệnh nhân đã được chẩn đoán các bệnh lý về đường tiết niệu và một số căn bệnh khác vẫn thường xuyên được chỉ định thực hiện xét nghiệm nước tiểu. Đây là một trong những loại xét nghiệm quan trọng giúp các bác sĩ theo dõi, đánh giá về hiệu quả điều trị bệnh, mức độ đáp ứng thuốc của bệnh nhân và điều chỉnh phương pháp điều trị để nâng cao hiệu quả.
- Ngoài ra xét nghiệm nước tiểu cũng được sử dụng trong trường hợp thử thai và khám thai định kỳ.
Khi có dấu hiệu bất thường nên đi xét nghiệm nước tiểu
Trong trường hợp có những dấu hiệu bất thường cũng nên thực hiện xét nghiệm nước tiểu. Cụ thể như sau:
- Nghi ngờ bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu với một số dấu hiệu như tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu quá nhiều lần trong ngày, tiểu són, vẫn còn cảm giác mót tiểu sau khi đi tiểu,....
- Nước tiểu đục và có màu sắc bất thường.
- Nước tiểu có mùi hôi.
3. Hướng dẫn nhận biết dấu hiệu bệnh qua màu sắc nước tiểu
Ngoài các chỉ số xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu, hàng ngày bạn vẫn có thể theo dõi sức khỏe bằng cách nhận biết những triệu chứng khác thường của màu sắc nước tiểu.
Dự đoán bệnh qua màu sắc nước tiểu
-
Bình thường nước tiểu sẽ có màu vàng nhạt, vàng trong, đôi khi vàng sẫm. Nếu bạn uống quá nhiều nước, khiến thận phải hoạt động liên tục và dẫn đến tình trạng nước tiểu không màu hoặc trong suốt.
-
Ngược lại, nếu uống quá ít nước thì nước tiểu sẽ đậm màu hơn. Mỗi ngày nên bổ sung từ 1,5 đến 2 lít nước.
-
Các trường hợp nước tiểu có màu nâu có thể là dấu hiệu của tình trạng mất nước hoặc một số bệnh lý về gan.
-
Nước tiểu màu đỏ có thể là do nhiễm trùng đường tiểu, mắc bệnh về tuyến tiền liệt, bệnh về thận, hoặc cũng có thể là do bệnh nhân ăn các loại quả màu đỏ hay loại rau màu đỏ.
-
Nước tiểu có lẫn máu là một tình trạng nguy hiểm, có thể do nhiễm trùng, nhiễm độc,… và cần được xác định nguyên nhân để điều trị bệnh sớm, phòng tránh nguy cơ biến chứng.
-
Nước tiểu màu xanh có thể do tác dụng phụ của thuốc, do màu thực phẩm hoặc cũng có thể do nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Nếu nhận thấy nước tiểu có màu sắc bất thường, có mùi hôi, có lẫn máu,… bạn không nên chủ quan, cần đi khám sớm. Người khỏe mạnh cũng nên đi khám sức khỏe định kỳ, trong đó bao gồm thực hiện xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu để có thể theo dõi được các chỉ số trong nước tiểu và đánh giá tình trạng sức khỏe.
Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC là một trong những cơ sở y tế uy tín mà bạn có thể hoàn toàn tin tưởng về kết quả khi thực hiện xét nghiệm tại đây. Đội ngũ bác sĩ chuyên môn cao cùng hệ thống máy móc hiện đại luôn là ưu điểm vượt trội của MEDLATEC.
MEDLATEC là địa chỉ xét nghiệm nước tiểu uy tín, chất lượng
Bên cạnh đó, MEDLATEC còn cung cấp dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tại nhà giúp những khách hàng bận rộn thuận tiện hơn trong việc theo dõi, kiểm tra sức khỏe. Để đặt lịch xét nghiệm sớm, mời bạn liên hệ tới tổng đài 1900 56 56 56.
Bình luận ()
Lựa chọn dịch vụ
Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!
