Tin tức

Dexamethasone - Những lưu ý khi dùng thuốc không thể bỏ qua

Ngày 14/10/2024
Tham vấn y khoa: BS. Đinh Văn Chỉnh
Dexamethasone là một loại corticosteroid mạnh, thường được sử dụng trong điều trị viêm khớp, các vấn đề da liễu, dị ứng nặng, hen suyễn… Với khả năng kháng viêm mạnh mẽ, dexamethasone được chỉ định trong nhiều trường hợp bệnh lý nặng. Tuy nhiên, việc dùng thuốc đòi hỏi sự thận trọng cao và phải tuân theo đúng hướng dẫn của bác sĩ để ngăn ngừa các tác dụng phụ không mong muốn.

1. Thông tin khái quát về dexamethasone

Dexamethasone là một loại thuốc corticosteroid có tác dụng mạnh, là loại thuốc được sử dụng để điều trị trong trường hợp tình trạng bệnh nặng. Chủ yếu là các bệnh về viêm khớp, các vấn đề da liễu, dị ứng nghiêm trọng, hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nổi hạch và phù não.Ngoài ra, dexamethasone cũng được phối hợp với kháng sinh để giúp điều trị bệnh lao.

Dexamethasone có thể được sử dụng dưới nhiều dạng khác nhau từ đường uống đến tiêm, nhằm đảm bảo tính linh hoạt trong việc điều trị. Sau khi sử dụng, dexamethasone thường phát huy tác dụng trong vòng 24 giờ và kéo dài trong khoảng 72 giờ, mang lại hiệu quả kiểm soát bệnh nhanh chóng. 

Thuốc dạng tiêm

Thuốc dạng tiêm

Các dạng bào chế phổ biến của dexamethasone bao gồm:

  • Cồn ngọt: Hàm lượng 0,1 mg/ml và 0,5 mg/5 ml.
  • Dung dịch uống: Hàm lượng 2 mg/5 ml và 0,5 mg/5 ml.
  • Viên nén có các dạng phổ biến: 0,25 mg, 0,5 mg, 0,75 mg, 1 mg, 2 mg, 4 mg và 6 mg.
  • Dung dịch tiêm dexamethasone natri phosphate: Dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
  • Hỗn dịch tiêm dexamethasone acetate: Dạng 8 mg/ml.
  • Thuốc tra mắt: Dung dịch natri phosphate với nồng độ 0,1%.
  • Thuốc mỡ: Có các nồng độ 0,05% và 0,1%.
  • Dung dịch tai-mũi-họng: Với dạng thuốc nhỏ nồng độ 0,1% và dạng xịt phun mũi 0,25%.
  • Kem bôi ngoài da: Hàm lượng 1 mg/1 g.
  • Thuốc xịt: Nồng độ 10 mg/25 g.

2. Công dụng của dexamethasone

Dexamethasone được biết đến với các tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế hoạt động của hệ miễn dịch. Tuy nhiên đây là một loại glucocorticoid mạnh, có khả năng ngăn chặn sự giải phóng các chất gây viêm trong cơ thể, từ đó làm giảm nhanh chóng các triệu chứng như sưng, đau, và ngứa.

So với các corticosteroid khác, dexamethasone có khả năng kháng viêm vượt trội, mạnh hơn 30 lần so với hydrocortison và gấp 7 lần so với prednisolon. Đặc biệt, dexamethasone ít ảnh hưởng đến sự cân bằng điện giải trong cơ thể, giúp đảm bảo an toàn hơn cho người sử dụng trong điều trị lâu dài.

3. Chỉ định & Chống chỉ định

Chỉ định

Dexamethasone được dùng để điều trị các tình trạng bệnh lý sau đây:

  • Dị ứng nặng: Bao gồm các bệnh viêm mũi dị ứng, dị ứng thuốc, viêm da tiếp xúc, và bệnh huyết thanh đã điều trị theo phác đồ thông thường nhưng không đáp ứng. 
  • Phù não: Giảm phù não do khối u, chấn thương hoặc phẫu thuật.
  • Bệnh thần kinh: Hỗ trợ điều trị đợt cấp của bệnh đa xơ hóa.
  • Sốc nhiễm khuẩn: Sử dụng dexamethasone khi cơ thể không đáp ứng với thuốc vận mạch và liệu pháp bù dịch.
  • Bệnh về mắt: Dexamethasone có tác dụng điều trị các tình trạng viêm và phù hoàng điểm do tiểu đường, tắc tĩnh mạch võng mạc, và viêm màng bồ đào.
  • Rối loạn đường tiêu hóa: Được sử dụng để điều trị trong giai đoạn bùng phát bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, và ngăn ngừa tình trạng nôn mửa do hóa trị.
  • Bệnh huyết học: Điều trị các rối loạn về máu như thiếu máu tan huyết tự miễn, ban xuất huyết giảm tiểu cầu và các trường hợp thiếu máu khác.
  • Rối loạn nội tiết: Suy giảm chức năng vỏ thượng thận, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, tăng calci huyết ác tính, và viêm tuyến giáp không sinh mủ.
  • Bệnh phổi: Điều trị lao phổi, nhiễm độc beri, viêm phổi eosin vô căn, và sarcoidosis có triệu chứng.
  • Bệnh da liễu: Chữa trị các tình trạng như pemphigus, viêm da bọng nước, và hồng ban dạng nặng.

Tình trạng viêm da nặng

Tình trạng viêm da nặng

  • Viêm khớp dạng thấp: Điều trị ngắn hạn cho các bệnh như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp cấp do gút, viêm cột sống dính khớp và lupus ban đỏ hệ thống.
  • Hội chứng thận hư: Đặc biệt là hội chứng thận hư vô căn hoặc do lupus.
  • Ung thư: Điều trị giảm nhẹ triệu chứng ung thư và viêm màng não nhiễm khuẩn.
  • Sinh non: Dexamethasone được sử dụng trước khi sinh để hỗ trợ quá trình trưởng thành thai nhi gồm phổi, mạch máu não.

Chống chỉ định

  • Những người quá mẫn với dexamethasone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng trong các trường hợp nhiễm nấm toàn thân, nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus mà không có phác đồ điều trị phù hợp.
  • Không dùng khi bệnh nhân đang được tiêm vắc xin sống.
  • Tránh sử dụng cho những người bị nhiễm Herpes, nấm, lao hoặc các bệnh do virus ở mắt.

4. Liều dùng & Cách dùng

Đối với người lớn:

Dexamethasone có các dạng uống và dạng tiêm sử dụng phổ biến trong điều trị các loại bệnh, liều dùng của từng dạng như sau:

  • Dạng uống: Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

- Liều ban đầu sử dụng 0,75 - 9 mg/ngày, chia 2-4 lần, tùy theo mức độ bệnh.

- Với những bệnh ít trầm trọng, sẽ điều chỉnh dùng liều thấp 0,75mg/ngày, còn với những bệnh trầm trọng cần liều cao 9mg/ngày.

  • Hỗn hợp dịch tiêm dexamethasone acetate: Sử dụng tiêm bắp, tiêm khớp, mô mềm, hoặc tiêm vùng tổn thương.

- Đối với tiêm bắp: Thường liều đầu sử dụng 8-16 mg. Nếu thêm liều cần cách 1-3 tuần. 

- Đối với tiêm vùng tổn thương: Sử dụng liều 0,8-1,6 mg/nơi tiêm.

- Tiêm khớp hoặc mô mềm: Sử dụng liều 4-16 mg. Tùy vào vị trí vùng bệnh hay mức độ bệnh có thể lặp lại sau mỗi 1-3 tuần.

Còn đối với dung dịch dexamethasone natri phosphate sẽ sử dụng theo phác đồ điều trị đối với từng bệnh cụ thể:

Tình trạng bệnh

Liều dùng

Cách dùng

Dị ứng cấp tính

Ngày 1: Tiêm bắp 4-8 mg.

Ngày 2-3: Uống 3 mg chia 2 liều.

Ngày 4: Uống 1,5 mg chia 2 liều

Ngày 5-6: Uống 0,75 mg.

Tiêm bắp ban đầu, sau đó uống theo chỉ định.

Phù não

Khởi đầu: Tiêm tĩnh mạch 10 mg, sau đó tiêm bắp 4 mg mỗi 6 giờ.

Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. 

Khi bệnh nhân ổn định chuyển sang liều uống 1-3 mg/lần, 3 lần/ngày.

Sốc

1-6 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc 40 mg cách 2-6 giờ/lần.

Sốc nặng dùng liều 2-6 mg/kg trong 3-5 phút.

Tiêm tĩnh mạch. Liệu pháp liều cao duy trì không quá 48-72 giờ

Viêm khớp, viêm bao hoạt dịch

Khớp gối sử dụng liều: 2-4 mg; Khớp nhỏ: 0,8-1 mg. Tần suất lặp lại 2 - 3 tuần/ lần

Bao hoạt dịch: 2-3 mg, tần suất lặp 3-5 ngày/ lần

Tiêm trực tiếp vào khớp hoặc bao hoạt dịch.

Viêm tắc thanh quản

Liều dùng 150 µg/kg, có thể lặp lại sau 12 giờ nếu cần.

Uống theo chỉ định

Phòng ngừa tình trạng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh

Liều 4 mg mỗi 8 giờ, trong 2 ngày.

Tiêm bắp cho mẹ trước khi chuyển dạ sớm (ít nhất 24 giờ, tốt nhất 48-72 giờ).

Phòng ngừa nôn do hóa trị liệu

Phòng ngừa: Sử dụng liều 10-20 mg trước hóa trị 15-30 phút, hoặc 10 mg mỗi 12 giờ.

Trường hợp nôn nhẹ: 4 mg/ mỗi 4 -6 giờ

Uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

Ngăn ngừa suy giảm thính lực và biến chứng thần kinh do viêm màng não

Liều dùng 10 mg 4 lần/ngày

Tiêm tĩnh mạch trước hoặc cùng lúc với kháng sinh, duy trì trong 4 ngày.

Chẩn đoán hội chứng Cushing

Dùng 0,5 mg mỗi 6 giờ liên tục trong 48 giờ.

Uống theo chỉ định 

Nhãn khoa (viêm mắt)

Khởi đầu dùng liều 1-2 giọt hỗn dịch hoặc dung dịch tra mắt, ban ngày dùng mỗi giờ dùng 1 lần, ban đêm 2 giờ dùng 1 lần. 

Viêm nhẹ đến vừa thì dùng liều 1 giọt/ lần, sau 4-8 giờ.

Tra mắt theo chỉ định.

Điều trị viêm tai và các bệnh nhiễm trùng tai

Nhỏ 3-4 giọt dung dịch vào ống tai, 2-3 lần/ngày.

Thuốc nhỏ tai theo chỉ định.

Đối với trẻ em:

Dưới đây là một số cách dùng theo từng tình trạng bệnh bạn có thể tham khảo:

Tình trạng bệnh

Liều dùng

Cách dùng

Viêm và dị ứng (dùng liều uống)

10 – 100 microgam/kg/ngày; trường hợp khẩn cấp lên đến 300 microgam/kg/ngày

Dùng đường uống 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần/ngày

Viêm và dị ứng (dùng liều tiêm dexamethason phosphat)

- Trẻ 1 tháng -11 tuổi: 100 - 400 microgam/kg/ngày, tối đa 20 mg/ngày

- Trẻ 12 - 17 tuổi: 0,5 - 24 mg/ngày

Tiêm vào bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch. Sử dụng 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày

Phù não đe dọa tính mạng

- Trẻ < 35 kg: Liều đầu 20 mg, sau đó 4 mg mỗi 3 giờ trong 3 ngày, 4 mg mỗi 6 giờ trong 1 ngày, 1,7 mg mỗi 6 giờ trong 4 ngày, giảm dần 1 mg/ngày

- Trẻ ≥ 35 kg: Liều đầu 25 mg, sau đó 4 mg mỗi 2 giờ trong 3 ngày, 4 mg mỗi 4 giờ trong 1 ngày, 4 mg mỗi 6 giờ trong 4 ngày, giảm dần 2 mg/ngày

Tiêm tĩnh mạch

Bổ trợ điều trị viêm màng não nhiễm khuẩn

Dùng liều 0,15 mg/kg. 

Liều đầu nên dùng cùng hoặc trước kháng sinh đầu tiên 10-20 phút

Tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ liên tục trong 2-4 ngày kèm phác đồ kháng khuẩn

Viêm thanh khi phế quản cấp

- Trường hợp nhẹ: Uống 1 lần 0,15 mg/kg

- Trường hợp nặng: Uống 0,15 mg/kg trước nhập viện, sau đó uống/tiêm tĩnh mạch liều tương tự, có thể lặp lại sau 12 giờ nếu cần.

Uống hoặc tiêm tĩnh mạch

Phù hoàng điểm

Nhỏ 4-6 lần/ngày. 

Nếu nặng cần nhỏ 30-60 phút/lần đến khi kiểm soát triệu chứng, sau đó giảm dần tần suất

5. Tác dụng phụ của dexamethasone

Thường gặp:

  • Rối loạn điện giải: Gây hạ kali trong máu, giữ nước và natri, dẫn đến tình trạng cao huyết áp và phù nề.
  • Rối loạn nội tiết: Hội chứng Cushing, ức chế sản xuất hormone ACTH, teo tuyến thượng thận, dung nạp glucid kém, và chu kỳ kinh nguyệt bị rối loạn.
  • Tác động lên xương và cơ: Gây teo cơ, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống và hoại tử xương vô khuẩn.
  • Ảnh hưởng tiêu hóa: Viêm loét dạ dày - tá tràng, thủng dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, viêm tụy cấp.
  • Da liễu: Teo da, đỏ da, bầm tím, rậm lông ,vết thương lâu lành.
  • Thần kinh: Gây hưng cảm, mất ngủ, đau đầu, trầm cảm.

Thuốc có thể dẫn đến tình trạng mất ngủ

Thuốc có thể dẫn đến tình trạng mất ngủ

Ít gặp:

  • Phản ứng dị ứng: Có thể xảy ra sốc phản vệ, tăng số lượng bạch cầu, và nguy cơ huyết khối.
  • Tăng cân, cảm giác buồn nôn, áp xe vô khuẩn.
  • Ngứa mí mắt, viêm võng mạc, đau nửa đầu.

Cần liên hệ với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn xuất hiện các triệu chứng:

  • Mờ mắt, suy giảm thị lực.
  • Tăng cân nhanh chóng, khó thở.
  • Trầm cảm nghiêm trọng, thay đổi tư duy hoặc hành vi, co giật.
  • Đi ngoài ra máu, ho ra máu.
  • Đau bụng lan ra sau lưng, buồn nôn, nôn mửa, nhịp tim nhanh.
  • Lú lẫn, nhịp tim không đều, khát nước nhiều, đi tiểu nhiều, yếu cơ.
  • Đau đầu dữ dội, chóng mặt, ù tai, lo âu, đau ngực, khó thở, co giật.

6. Lưu ý khi dùng thuốc

Trước khi sử dụng sử dụng dexamethasone bạn nên lưu ý những điều sau:

  • Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc nếu bị nhiễm trùng do nấm mà không có sự đồng ý của bác sĩ.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn có các bệnh về gan, thận, tim, tiểu đường, suy tuyến giáp, bệnh tâm thần, viêm phổi, hoặc u xơ.
  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc cho con bú hãy gọi bác sĩ để được tư vấn.
  • Cẩn trọng khi dùng thuốc đối với bệnh nhân nguy cơ loãng xương, đặc biệt với phụ nữ sau mãn kinh.
  • Hạn chế sử dụng đồ uống có cồn trong quá trình điều trị bằng thuốc.
  • Sử dụng thuốc kéo dài có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn nghiêm trọng.
  • Ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến suy thượng thận, cần giảm liều dần dần.
  • Dùng kéo dài có thể gây đục thủy tinh thể, glôcôm, và tăng nhãn áp, nên kiểm tra nhãn áp sau 6 tuần dùng thuốc.

Không dùng chất có cồn khi đang sử dụng thuốc

Không dùng chất có cồn khi đang sử dụng thuốc

Quên liều và xử trí: 

  • Uống ngay khi nhớ ra.
  • Bỏ qua nếu gần liều tiếp theo, không uống bù liều.

Quá liều và cách xử trí: 

Nếu dùng quá liều có thể gây ngộ độc cấp, rất nguy hiểm, nên khi bạn phát hiện dùng quá liều cần đến ngay cơ sở y tế. Điều trị quá liều không có thuốc giải độc chỉ có điều trị hỗ trợ rửa dạ dày, gây nôn và theo dõi điều trị triệu chứng.

Dexamethasone là một loại corticosteroid mạnh có hiệu quả cao trong điều trị các bệnh như viêm nhiễm, dị ứng… Tuy nhiên, việc sử dụng cần thận trọng do các tác dụng phụ và nguy cơ tiềm ẩn khi lạm dụng hoặc dùng kéo dài. Để đảm bảo an toàn, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc. 

Để được tư vấn và theo dõi sức khỏe kỹ lưỡng, bạn hãy đến Hệ thống Y tế MEDLATEC để được thăm khám. Liên hệ Hotline 1900 56 56 56 để được hỗ trợ đặt lịch sớm nhất.

Bình luận ()

Ý kiến của bạn sẽ được xét duyệt trước khi đăng.

Lựa chọn dịch vụ

Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà giúp khách hàng chủ động tầm soát bệnh lý. Đồng thời tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi kết quả với mức chi phí hợp lý.

Đặt lịch thăm khám tại MEDLATEC

Đặt lịch khám tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc Hệ thống Y tế MEDLATEC giúp chủ động thời gian, hạn chế tiếp xúc đông người.
bác sĩ lựa chọn dịch vụ