Các tin tức tại MEDlatec

Tìm hiểu về 25 chỉ số xét nghiệm sinh hóa máu

Ngày 16/06/2024
Tham vấn y khoa: BSCKI. Dương Ngọc Vân
Xét nghiệm sinh hóa máu là một trong những xét nghiệm phổ biến giúp bác sĩ có căn cứ chẩn đoán nhiều bệnh lý trong cơ thể và theo dõi hiệu quả điều trị bệnh. Có rất nhiều chỉ số trong kết quả xét nghiệm này và không phải ai cũng hiểu được các chỉ số ấy nói lên điều gì. Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn tìm hiểu về 25 chỉ số xét nghiệm sinh hóa máu thường gặp.

1. Ý nghĩa của xét nghiệm sinh hóa máu

Xét nghiệm sinh hóa máu là xét nghiệm được thực hiện để đo nồng độ hoặc hoạt độ một số chất trong máu để bác sĩ có căn cứ đưa ra đánh giá đúng về chức năng của nhiều hệ cơ quan trong cơ thể. Nhờ có kết quả xét nghiệm sinh hóa máu mà một số bệnh lý được phát hiện sớm, bác sĩ có thông tin theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị bệnh.

Xét nghiệm sinh hóa máu cung cấp cơ sở để bác sĩ chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị bệnh tiểu đường

Có rất nhiều chỉ số sinh hóa máu nên mỗi bệnh nhân sẽ được chỉ định xét nghiệm phù hợp với tình trạng sức khỏe của mình.

2. Ý nghĩa của 25 chỉ số xét nghiệm sinh hóa máu

Để hiểu hơn về kết quả xét nghiệm sinh hóa máu bạn đọc có thể tham khảo về 25 chỉ số xét nghiệm sinh hóa máu sau đây:

2.1. Chỉ số Ure máu

Bình thường, chỉ số Ure máu trong khoảng 2.5 - 7.5 mmol/l. Nếu vượt quá hay thấp hơn ngưỡng này thì:

- Ure máu tăng: thiểu niệu, suy thận, vô niệu, chế độ ăn quá giàu protein, tắc nghẽn đường niệu,…

- Ure máu thấp: truyền nhiều dịch, chế độ ăn nghèo protein, giảm tổng hợp Ure do suy gan,…

2.2. Chỉ số Creatinin máu

Chỉ số Creatinin máu bình thường trong khoảng 62 - 120 Mmol/l (nam giới) và 53 - 100 Mmol/l (nữ giới).

- Creatinin tăng: mắc bệnh to đầu ngón tay, bí tiểu, suy thận, cường giáp, tăng bạch cầu, Goutte,…

- Creatinin giảm: mang thai, bệnh teo cơ, sử dụng thuốc chống động kinh,…

2.3. Chỉ số glucose

Chỉ số Glucose máu tham chiếu khoảng bình thường là: 3.9 - 6.4 mmol/l.

- Glucose tăng: cường giáp, tiểu đường do bệnh tụy, bệnh gan, cường tuyến yên, điều trị bằng corticoid, giảm kali máu,…

- Glucose giảm: chế độ ăn gây hạ đường huyết, dùng quá liều thuốc hạ đường huyết, suy giáp, suy vỏ thượng thận, nhược năng tuyến yên, bệnh Addison, bệnh gan nặng,…

2.4. Nồng độ HbA1C

Trong 25 chỉ số xét nghiệm sinh hóa máu thì kết quả xét nghiệm nồng độ HbA1C phản ánh tình trạng đường máu vào khoảng thời gian 3 tháng trước thời điểm làm xét nghiệm. Do kết quả định lượng Glucose máu chỉ phản ánh hàm lượng đường ở thời điểm làm xét nghiệm nên chỉ số HbA1C mới có giá trị trong chẩn đoán và theo dõi hiệu quả điều trị tiểu đường.

Bình thường, chỉ số HbA1C vào khoảng 4 - 6%.

- HbA1C tăng: Thalassemia, ure máu cao.

- HbA1C giảm: mất máu, huyết tán, thiếu máu.

Nồng độ HbA1C là một trong 25 chỉ số xét nghiệm sinh hóa máu cần lưu ý vì nó có giá trị chẩn đoán bệnh tiểu đường

2.5. Chỉ số Acid Uric

Bình thường chỉ số Acid Uric trong khoảng 180 - 420 mmol/l (nam giới) hoặc 150 - 360 mmol/l (nữ giới).

- Acid uric tăng: bệnh Gout, đa hồng cầu, leucemie, suy thận, tăng bạch cầu đơn nhân, vảy nến, nhiễm trùng nặng, ung thư,…

- Acid uric giảm: mang thai, hội chứng Fanconi, bệnh wilson,…

2.6. Chỉ số SGOT

Nồng độ men SGOT là chỉ số phản ánh tổn thương xảy ra ở cơ tim và tế bào gan. Chỉ số này bình thường ≤40 U/l.

- SGOT tăng: viêm gan cấp do thuốc hoặc virus, viêm gan do rượu, nhồi máu cơ tim, tan máu, viêm cơ,... 

- SGOT giảm: mang thai, tiểu đường.

2.7. Chỉ số SGPT

Chỉ số SGPT bình thường ≤40 U/l. Khi xem xét kết quả xét nghiệm chỉ số này cần lưu ý:

- SGPT tăng: viêm gan, xơ gan.

 - SGPT > SGOT: bệnh gan do rượu, xơ gan, bệnh Wilson, ứ mật, viêm gan tự miễn, bệnh tắc mạch ngoại biên, đột quỵ do thiếu máu cấp, tổn thương cơ. 

- SGOT > SGPT: viêm gan virus, bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD), viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (NASH), nhiễm độc acetaminophen.

2.8. Chỉ số GGT

GGT ở mức bình thường ≤ 45 U/l (nam giới) hoặc ≤30 U/l (nữ giới).

- GGT tăng cao: viêm gan do rượu, nghiện rượu, xơ gan, ung thư lan toả, tắc mật,…

- GGT tăng nhẹ: béo phì, viêm tuỵ, sử dụng thuốc,…

2.9. Chỉ số ALP

ALP ngưỡng bình thường khoảng 90-280 U/l.

- ALP tăng rất cao: ung thư lan tỏa, tắc mật.

- ALP tăng nhẹ: bệnh Paget, viêm xương, nhuyễn xương, ung thư xương tạo cốt bào, còi xương, viêm gan thứ phát, vàng da tắc mật,...

- ALP giảm: suy cận giáp, thiếu máu ác tính, thiếu vitamin C,...

2.10. Chỉ số Bilirubin

Bilirubin toàn phần bình thường vào khoảng ≤ 17,0 mmol/l, Bilirubin gián tiếp khoảng ≤ 12,7 mmol/l và Bilirubin trực tiếp khoảng ≤ 4,3 mmol/l.

- Bilirubin toàn phần tăng: vàng da do vấn đề bất thường ở gan.

- Bilirubin trực tiếp tăng: viêm gan cấp, tắc mật, ung thư đầu tuỵ,…

- Bilirubin gián tiếp tăng: Thalassemia, vàng da sinh lý, tan máu,…

2.11. Chỉ số Protein toàn phần

Protein toàn phần bình thường có chỉ số trong khoảng 65 - 82g/l.

- Protein toàn phần tăng: đa u tủy, thiểu năng vỏ thượng thận, bệnh Waldenstrom,…

- Protein toàn phần giảm: xơ gan, thận hư nhiễm mỡ, suy dinh dưỡng, ưu năng giáp nhiễm độc,…

Tăng hoặc giảm chỉ số Protein toàn phần phản ánh nhiều vấn đề về gan và thận

2.12. Chỉ số Albumin

Albumin bình thường vào khoảng 35 - 55 g/l.

- Albumin tăng: mất nước, sốc,...

- Albumin giảm: suy dinh dưỡng, xơ gan, hội chứng thận hư, đa u tủy, viêm cầu thận,...

2.13. Chỉ số A/G

Trị số A/G bình thường dao động ở khoảng 1.2 - 2.2. A/G < 1: do giảm Albumin, tăng Globulin hoặc phối hợp cả 2.

- Albumin giảm: thiếu dinh dưỡng, suy gan, ung thư,...

- Globulin tăng: bệnh collagen, đa u tủy xương, nhiễm khuẩn,…

- Giảm Albumin, tăng Globulin: đau tủy xương, thận hư nhiễm mỡ, viêm thận cấp, xơ gan,...

2.14. Chỉ số B2M (beta-2 microglobulin)

 B2M được sản sinh bởi tương bào và tế bào lympho. Xét nghiệm máu định lượng B2M có giá trị với phân loại, tiên lượng và đánh giá hiệu quả điều trị u lympho, đa u tuỷ xương.

Giá trị B2M bình thường khoảng 0.8 - 2.2 mg/l. B2M tăng: nhiễm trùng mạn tính, bệnh ác tính, suy giảm chức năng thận. Nếu bị u lympho hay đa u tuỷ xương thì B2M tăng rất cao.

2.15. Chỉ số Cholesterol toàn phần

Chỉ số Cholesterol bình thường vào khoảng 3.9 - 5.2 mmol/l.

- Cholesterol toàn phần tăng: rối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, vàng da tắc mật ngoài gan, hội chứng thận hư, vảy nến,…

- Cholesterol toàn phần giảm: hấp thu kém, ung thư, suy kiệt,…

2.16. Chỉ số Triglycerid

Chỉ số Triglycerid bình thường trong khoảng 0.5 - 2.29 mmol/l.

- Triglycerid tăng: rối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, hội chứng thận hư, tiểu đường, béo phì,...

- Triglycerid giảm: xơ gan, suy kiệt, hội chứng kém hấp thu, cường giáp,…

2.17. Chỉ số HDL-C

Trị số HDL-C bình thường ở khoảng ≥ 0.9 mmol/l.

- HDL-C tăng: nguy cơ vữa xơ động mạch thấp.

- HDL-C giảm: nguy cơ vữa xơ động mạch cao.

2.18. Chỉ số LDL-C

Giá trị LDL-C bình thường khoảng từ 3.4 mmol trở xuống. LDL-C tăng càng cao: càng có nguy cơ vữa xơ động mạch.

- LDL-C tăng: vữa xơ động mạch, béo phì, rối loạn lipid máu,…

- LDL-C giảm: xơ gan, suy kiệt, hội chứng kém hấp thu, cường giáp,…

2.19. Chỉ số canxi toàn phần

Canxi toàn phần giá trị bình thường khoảng 2.2 - 2.7 mmol/l.

- Canxi toàn phần tăng: đa u tủy, loãng xương, cường phó giáp, cường giáp, bệnh Paget,…

- Canxi toàn phần giảm: còi xương, thiếu vitamin D, suy thận, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, tan máu, giảm Albumin máu, mang thai, viêm tuỵ cấp,…

Xét nghiệm chỉ số canxi toàn phần giúp phát hiện nhiều bệnh lý về xương

2.20. Chỉ số Ca++ máu

Chỉ số Ca++ bình thường khoảng 1.17 - 1.29 mmol/l.

- Ca++ tăng: loãng xương, đa u tủy, viêm phổi, nhiễm độc vitamin D, giảm phosphat máu, cường cận giáp,…

- Ca++ giảm: suy thận, thiểu năng cận giáp, bệnh Tetani, bệnh giảm Albumin máu, còi xương,…

2.21. Chỉ số sắt trong máu

Chỉ số sắt bình thường là 11 - 27 mmol/l (nam giới) hoặc 7 - 26 mmol/l (nữ giới).

- Sắt tăng: tan máu, xơ tủy, suy tủy, rối loạn sinh tủy, nhiễm độc sắt, xơ gan,...

- Sắt giảm: viêm nhiễm mạn tính, thiếu máu do thiếu sắt, chảy máu kéo dài, giảm hấp thu sắt, ăn kiêng,...

2.22. Chỉ số Amylase

Bình thường, chỉ số Amylase ≤ 220U/l.

- Amylase tăng: viêm tụy cấp, quai bị, ung thư tụy, viêm tuyến nước bọt, tắc ruột cấp, thủng dạ dày,…

- Amylase giảm: sỏi tụy, ung thư tụy.

2.23. Chỉ số CK

CK là một loại men men chủ yếu có ở cơ xương và tim. Nếu tăng nồng độ CK chứng tỏ có tổn thương cơ. Bình thường, chỉ số CK ≤ 200U/l.

- CK tăng: viêm cơ tim, nhồi máu cơ tim, viêm cơ, chấn thương cơ, choáng, dùng thuốc chống loạn nhịp,...

- CK giảm: teo cơ.

2.24. Chỉ số LDH

Bình thường LDH vào khoảng 230- 460 U/l.

- LDH tăng: bệnh về máu, ung thư gan, ung thư dạ dày, ung thư phổi, hoại tử mô, tổn thương cơ,…

2.25. Chỉ số Transferrin (Tf)

Trong huyết tương, sắt được vận chuyển dưới dạng Fe+3 và gắn liền với Transferrin. Có thể gắn tối đa ion sắt cho mỗi phân tử Transferrin. Transferrin được tổng hợp tại gan và được điều hoà nhờ nhu cầu sắt của cơ thể. Bình thường nồng độ Transferrin trong khoảng 200 - 360 mg/dl.

- Transferrin tăng: tan máu, quá tải sắt, bệnh nhiễm sắc tố sắt, bệnh lý tạo hồng cầu kém,…

- Transferrin giảm: rối loạn phân bố sắt, thiếu sắt, rối loạn sử dụng sắt,…

Những thông tin về 25 chỉ số xét nghiệm sinh hóa trên đây chỉ mang tính tham khảo để quý khách hiểu hơn về kết quả xét nghiệm này. Để được tư vấn xét nghiệm sinh hóa máu phù hợp và giải thích chi tiết về kết quả xét nghiệm của mình quý khách hàng có thể đặt lịch xét nghiệm sinh hóa máu của Hệ thống Y tế MEDLATEC qua tổng đài 1900 56 56 56.

Lựa chọn dịch vụ

Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà giúp khách hàng chủ động tầm soát bệnh lý. Đồng thời tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi kết quả với mức chi phí hợp lý.

Đặt lịch thăm khám tại MEDLATEC

Đặt lịch khám tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc Hệ thống Y tế MEDLATEC giúp chủ động thời gian, hạn chế tiếp xúc đông người.