Tin tức

Tìm hiểu về thuốc Osimert điều trị ung thư

Ngày 08/07/2024
Tham vấn y khoa: BS. Đinh Văn Chỉnh
Osimert điều trị ung thư thường được chỉ định để điều trị ung thư phổi. Mặc dù được dùng khá phổ biến nhưng nhiều người vẫn không biết được liều lượng chính xác cũng như công dụng thật sự mà thuốc mang lại. Vậy Osimert điều trị ung thư là thuốc gì? Cần sử dụng Osimert như thế nào để hạn chế tác dụng phụ?

1. Thuốc Osimert điều trị ung thư là thuốc gì?

Osimert 80mg là thuốc điều trị ung thư nhắm đích, dựa trên sự ức chế tyrosine kinase của yếu tố làm tăng trưởng biểu bì, ngăn ngừa hoạt động của protein và sự nhân lên của tế bào ung thư. Thuốc được điều chế và phát triển bởi AstraZeneca. 

Thuốc Osimert là thuốc điều trị ung thư được sử dụng phổ biến

Thuốc Osimert là thuốc điều trị ung thư được sử dụng phổ biến

Khi nhắc tới tác dụng hiệu quả nhất của Osimert thì phải kể đến khả năng điều trị các dạng ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn chứa dạng đột biến T790M có trong gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì. 

2. Trường hợp chỉ định

Sau đây là các trường hợp được chỉ định sử dụng Osimert để điều trị:

  • Sau khi đã phẫu thuật cắt bỏ khối u và khối u có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì bị mất, bị đột biến (exon 19 và exon 21).
  • Phương pháp điều trị cho bệnh nhân mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ đã di căn và tiến triển mang yếu tố tăng trưởng biểu bì có exon 19 bị mất, exon 21 bị đột biến. 
  • Bệnh nhân trưởng thành mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR T790M đã bị di căn, đã được xét nghiệm và chẩn đoán, đã điều trị bằng EGFR-TKI.
  • Thông thường, bác sĩ có thể sử dụng các phương pháp điều trị khác trước khi sử dụng thuốc, hoặc có thể sử dụng đồng thời hay được gọi là điều trị đa mô thức. Khoảng 10% bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ có hiệu quả khi sử dụng thuốc và đáp ứng nhanh với EGFR-TKI.

Bác sĩ thường chỉ định bệnh nhân sử dụng thuốc để điều trị ung thư phổi

Bác sĩ thường chỉ định bệnh nhân sử dụng thuốc để điều trị ung thư phổi

3. Liều dùng

Thuốc được dùng qua đường uống và các chuyên gia khuyến nghị bệnh nhân nên uống vào một khung giờ cố định trong ngày, không cần sử dụng cùng với bữa ăn và nên uống cùng nhiều nước.

Nhiều bệnh nhân tỏ ra khó nuốt khi sử dụng thuốc thì có thể hòa tan thuốc cùng với 4 thìa canh nước lọc. Khi hòa tan thuốc thì nên sử dụng ngay lập tức, tráng lại lượng thuốc còn ở cốc và uống hết để tránh hụt lượng thuốc còn lại.

Chỉ nên dùng nước lọc uống thuốc, không nên sử dụng sữa hay nước ngọt để hòa tan thuốc, không nên đun thuốc cùng với các hỗn hợp và nghiền nát thuốc, chỉ hòa tan thuốc trong trường hợp bệnh nhân khó nuốt thuốc.

Nếu bệnh nhân cần truyền qua ống thông mũi thì hòa thuốc cùng 15ml nước sau đó chuyển qua ống thông. Bệnh nhân sử dụng thuốc phụ thuộc vào mức độ và hiệu quả của thuốc, cùng những tác dụng phụ có thể gặp phải suốt thời gian điều trị. Có nhiều bệnh nhân phải sử dụng tối đa tới 3 năm sau khi phẫu thuật.

Trong quá trình sử dụng tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ, không nên sử dụng ít hơn so với liều bác sĩ sử dụng và càng không nên sử dụng quá liều lượng được kê. Không nên sử dụng thuốc mà không có chỉ định từ bác sĩ để tránh các tác dụng phụ nguy hiểm.

4. Tác dụng phụ

Bệnh nhân có thể gặp phải 1 số tác dụng phụ thường thấy sau đây:

  • Sốt, đau đầu, đau cơ bắp, đau cơ bắp, ớn lạnh run rẩy. 
  • Cơ thể đột nhiên cảm thấy mệt mỏi.
  • Tiêu chảy hoặc gặp các vấn đề trong hệ tiêu hóa: nôn, buồn nôn, đau bụng.
  • Miệng loét, chán ăn và ăn cảm thấy không ngon.
  • Da đổi màu, khô và ngứa.
  • Ngoài ra, bệnh nhân có thể bị nổi mề đay, creatinin trong máu tăng, tóc dễ gãy rụng, khó thở và ho, mặt trở nên sưng và ngứa.

Tuy nhiên, có nhiều bệnh nhân gặp phải một số tác dụng phụ nặng, gây ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe:

  • Da bị phồng rộp và phát ban.
  • Gặp các vấn đề về tim như suy tim, nhịp tim nhanh,…
  • Đau mắt do viêm giác mạc, nước mắt chảy liên tục, mắt trở nên nhạy cảm ơn với không khí và ánh sáng.
  • Dễ bị bầm tím ở cánh tay, cẳng chân và mông.
  • Móng chân, móng tay giòn, khô, dễ bị đổi máu và gãy. Vùng da quanh móng bị đỏ và dễ bị nhiễm trùng.
  • Sốt cao kéo dài, đôi khi có thể ngất đi, da nhợt nhạt, suy nhược bất thường.

Nếu gặp phải những vấn đề kể trên thì bệnh nhân cần gọi điện ngay cho bác sĩ và tới các cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.

Nhiều bệnh nhân cảm giác buồn nôn và nôn sau khi sử dụng thuốc

Nhiều bệnh nhân cảm giác buồn nôn và nôn sau khi sử dụng thuốc

5. Một vài lưu ý khi sử dụng thuốc Osimert điều trị ung thư

  • Bệnh nhân không nên sử dụng thuốc Osimert điều trị ung thư kèm với các loại thuốc không được bác sĩ chỉ định.
  • Trong quá trình điều trị cần xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra chức năng gan và thận. 
  • Không sử dụng thuốc nếu có dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng tới chức năng sinh sản, bạn không nên chủ quan trong quá trình sử dụng thuốc nếu đang có kế hoạch mang thai. Nếu bệnh nhân là nữ giới thì cần có biện pháp tránh thai hiệu quả trong 2 tháng sau liều thuốc cuối, còn trường hợp bệnh nhân là nam giới thì cần sử dụng biện pháp ngừa thai ít nhất 4 tháng sau liều thuốc cuối cùng. 
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú không nên sử dụng Osimert điều trị ung thư bởi ngoài gây hại cho mẹ ra thì thuốc có thể tác động xấu tới em bé.

Trên đây là một số thông tin bạn cần nắm nếu đang trong quá trình sử dụng Osimert điều trị ung thư hoặc định sử dụng thuốc. Bạn cần kết hợp thuốc cùng chế độ ăn giàu dinh dưỡng, hạn chế dầu mỡ và chất bảo quản, không sử dụng thuốc lá, rượu bia và các chất kích thích. Để sử dụng thuốc đúng cách, bạn cần thăm khám và lắng nghe tư vấn từ các bác sĩ giàu chuyên môn và kinh nghiệm trong điều trị ung thư, tránh tự ý mua và sử dụng có thể gây hại cho sức khỏe.

Hiện nay, Hệ thống Y tế MEDLATEC là cơ sở y tế được đông đảo người dân tin tưởng lựa chọn trong thăm khám, tầm soát ung thư. MEDLATEC quy tụ nhiều bác sĩ giàu chuyên môn và kinh nghiệm, cùng với đó là sự hỗ trợ của hệ thống trang bị hiện đại như máy chụp cắt lớp vi tính CT-scanner, máy chụp X-quang, chụp cộng hưởng từ MRI, máy siêu âm, đặc biệt là Trung tâm Xét nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 15189:2012 và CAP (Hoa Kỳ), giúp bác sĩ trong việc chẩn đoán và đưa ra hướng điều trị hiệu quả cho khách hàng.

Khách hàng đang thực hiện chụp MRI tại MEDLATEC

Khách hàng đang thực hiện chụp MRI tại MEDLATEC

Nếu cần được tư vấn hoặc đặt lịch khám, quý khách liên hệ Hotline 1900 56 56 56 để các tổng đài viên hỗ trợ đặt lịch khám tại các chi nhánh của Hệ thống Y tế MEDLATEC trên toàn quốc.

Từ khoá: trị ung thư ung thư

Bình luận ()

Ý kiến của bạn sẽ được xét duyệt trước khi đăng.

Lựa chọn dịch vụ

Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà giúp khách hàng chủ động tầm soát bệnh lý. Đồng thời tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi kết quả với mức chi phí hợp lý.

Đặt lịch thăm khám tại MEDLATEC

Đặt lịch khám tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc Hệ thống Y tế MEDLATEC giúp chủ động thời gian, hạn chế tiếp xúc đông người.