Bác sĩ: ThS.BS Nguyễn Quỳnh Xuân
Chuyên khoa: Chuyên khoa Nội
Năm kinh nghiệm: 10 năm
Tuyến giáp là một tuyến nội tiết, sản xuất các hormone điều hòa hoạt động của cơ thể. Tuyến giáp có hai thùy: thùy trái và thùy phải liên kết với nhau bởi eo tuyến, nằm ngay dưới sụn giáp.
Các thay đổi trong hoạt động sản xuất hormone tuyến giáp sẽ gây nên tình trạng cường giáp hoặc suy giáp
Cường giáp là tình trạng tuyến giáp sản xuất hormone nhiều hơn so với nhu cầu của cơ thể. Tình trạng dư thừa hormon sẽ gây nên các tác động lên các cơ quan, biểu hiện thành các triệu chứng lâm sàng. Các triệu chứng lâm sàng được gọi là tình trạng nhiễm độc giáp.
Tỷ lệ gặp tình trạng cường giáp dao động khoảng 0.2-1.3% dân số khỏe mạnh, tỷ lệ này có xu hướng tăng lên theo tuổi và có sự khác nhau giữa các khu vực. Một nghiên cứu tại Ireland cho thấy ở trẻ em dưới 15 tuổi, tỷ lệ mắc cường giáp là 0.9/100.000 trẻ. Tỷ lệ cường giáp ở người trưởng thành ở Hoa Kỳ khoảng 1.3%, trong đó tỷ lệ cường giáp lâm sàng khoảng 0.5%, còn lại là cường giáp dưới lâm sàng.
Tình trạng cường giáp có sự khác nhau về tỷ lệ mắc giữa nam giới và nữ giới. Tỷ lệ mắc bệnh nữa nữ/nam khoảng 5/1, ở một số nghiên cứu còn cho thấy tỷ lệ này có thể lên đến 9/1.
Triệu chứng lâm sàng
Khác với các bệnh nhân suy giáp thường không có triệu chứng rõ ràng, thì ngược lại, các bệnh nhân cường giáp thường có các biểu hiện lâm sàng khá rõ rệt. Mức độ biểu hiện sẽ phụ thuộc vào mức độ biến động hormone tuyến giáp cũng như độ tuổi khởi phát bệnh. Những bệnh nhân cường giáp nhẹ, hoặc cường giáp ở trẻ em và người cao tuổi thường chỉ biểu hiện ở một vài cơ quan và các triệu chứng sẽ không điển hình.
Triệu chứng da
Móng tay Plummer
Triệu chứng tại mắt
Dấu hiệu Moebius: liệt cơ vận nhãn gây song thị
Tim mạch
Cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân cường giáp
Cơ xương khớp
Sinh dục
Hô hấp
Tiêu hóa
Phì đại tuyến ức
Tiết niệu
2.10. Tâm thần kinh
Triệu chứng tại tuyến giáp
Các xét nghiệm tuyến giáp
Xét nghiệm ngoài tuyến giáp
Chẩn đoán hình ảnh
Chẩn đoán nguyên nhân
Bệnh Basedow
Nhiễm độc giáp Hashimoto (Hashitoxicosis)
U tuyến độc
Bướu giáp đa nhân độc
Cường giáp do Iod
Cường giáp do chửa trứng hoặc ung thư tinh hoàn
Cường giáp do ung thư tuyến giáp
Cường giáp do u quái buồng trứng
Cường giáp thứ phát
Cường giáp do Epoprostenol
Viêm tuyến giáp
Cường giáp ngoại sinh
Cách tiếp cận cường giáp
Sơ đồ tiếp cận bệnh nhân cường giáp
Các phác đồ điều trị cụ thể sẽ khác nhau về phương pháp, nhóm thuốc điều trị, liều lượng, thời gian điều trị và theo dõi
Giảm triệu chứng
Giảm tổng hợp hormone
Liệu pháp | Ưu điểm | Nhược điểm |
Kháng giáp trạng tổng hợp | Cơ hội thuyên giảm kéo dài Bệnh nhân tránh được tình trạng suy giáp vĩnh viễn Chi phí ban đầu thấp hơn | Tác dụng phụ nhẹ – Phát ban, nổi mề đay, đau khớp, giảm bạch cầu hạt tạm thời, các triệu chứng đường tiêu hóa Tác dụng phụ chính – Giảm bạch cầu hạt, viêm mạch (hội chứng giống lupus), độc tính với gan Nguy cơ bướu cổ ở thai nhi, suy giáp và dị tật bẩm sinh nếu mang thai Cần theo dõi thường xuyên hơn Nguy cơ tái phát |
Iod phóng xạ | Giải quyết vĩnh viễn bệnh cường giáp | Nguy cơ suy giáp vĩnh viễn Bệnh nhân phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa bức xạ trong vài ngày sau khi điều trị, bao gồm tránh tiếp xúc gần với trẻ nhỏ và phụ nữ mang thai. Sự phát triển hoặc làm trầm trọng thêm bệnh về mắt tuyến giáp Viêm tuyến giáp do bức xạ hiếm gặp Nguy cơ ung thư tuyến giáp về sau |
Phẫu thuật | Giải quyết vĩnh viễn bệnh cường giáp | Suy giáp vĩnh viễn Nguy cơ suy tuyến cận giáp và tổn thương dây thần kinh thanh quản tái phát Rủi ro liên quan đến gây mê toàn thân |
Thuốc kháng giáp trạng tổng hợp:
Iod phóng xạ
Phẫu thuật
4.2.3. Một số thuốc khác
Một số trường hợp cụ thể
STT | Nguyên nhân cường giáp | Điều trị ưu tiên |
1 | Basedow | Kháng giáp trạng |
2 | Bướu đơn nhân/đa nhân độc | Iod phóng xạ |
3 | Viêm tuyến giáp | Kháng giáp trạng |
4 | Ung thư tuyến giáp | Phẫu thuật |
5 | U quái giáp buồng trứng | Phẫu thuật cắt u |
6 | Chửa trứng/ ung thư tinh hoàn | Phẫu thuật điều trị căn nguyên |
7 | U tuyến yên tiết TSH | Kháng giáp trạng + phẫu thuật |
Tài liệu tham khảo:
1. Douglas S Ross, MD, Disorders that cause hyperthyroidism, uptodate, 2024
2. Douglas S Ross, MD, Diagnosis of hyperthyroidism, uptodate, 2024
3. Douglas S Ross, MD, Graves' hyperthyroidism in nonpregnant adults: Overview of treatment, uptodate, 2024.
4. Ross DS, Burch HB, Cooper DS, et al. 2016 American Thyroid Association Guidelines for Diagnosis and Management of Hyperthyroidism and Other Causes of Thyrotoxicosis. Thyroid 2016; 26:1343.
Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!