Từ điển bệnh lý

Suy tim : Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

Ngày 27-12-2024

Tổng quan Suy tim

Tình trạng suy tim là một vấn đề nghiêm trọng, xảy ra khi khả năng bơm máu của tim không đủ để đáp ứng nhu cầu của cơ thể [1]. Tình trạng này là một vấn đề sức khỏe thường gặp, tác động đến hơn 64 triệu người trên toàn thế giới [2]. Tại Việt Nam, dao động từ khoảng 1-2% dân số trưởng thành và có thể cao hơn ở những người trên 60 tuổi. Suy tim có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi và có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống cũng như tuổi thọ của người bệnh. [3]

Suy tim: Nguy cơ tiềm tàng đối với sức khỏe tim mạch

Suy tim: Nguy cơ tiềm tàng đối với sức khỏe tim mạch



Nguyên nhân Suy tim

Suy tim có thể bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó phổ biến nhất là: [4-8]

  • Bệnh mạch vành: Bệnh mạch vành là nguyên nhân hàng đầu gây suy tim, chiếm khoảng 40% đến 50% trường hợp. Nguyên nhân thường gặp là do mạch máu cung cấp máu cho tim bị tắc nghẽn, gây ra tình trạng thiếu máu cơ tim.
  • Tăng huyết áp: Huyết áp cao kéo dài gây sức ép lên tim, làm tim bị tổn thương và suy yếu. [5] Có khoảng 75% bệnh nhân suy tim từng có tiền sử mắc bệnh tăng huyết áp.
  • Bệnh van tim:biểu hiện với những bất thường về cấu trúc hoặc chức năng, gây cản trở lưu thông máu và dẫn đến suy tim. Khoảng 25% người bị suy tim có tiền sử bệnh van tim.
  • Bệnh cơ tim: Các bệnh lý về cơ tim, như viêm cơ tim, viêm cơ tim do rượu, làm tổn thương cơ tim, giảm khả năng co bóp của tim.
  • Bệnh phổi: Các bệnh lý về phổi, như bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), gây tăng áp lực lên tim phải, dẫn đến suy tim phải.
  • Thiếu máu: Thiếu máu khiến tim phải co bóp nhiều hơn để bơm máu đến các cơ quan, gây suy tim.
  • Bệnh tiểu đường: Bệnh tiểu đường có thể làm mạch máu bị tổn thương, gây bệnh mạch vành, suy tim. Khoảng 30% đến 40% người bị suy tim có bệnh tiểu đường.
  • Thừa cân, béo phì: tình trạng này làm tăng gánh nặng cho tim, gây suy tim. Khoảng 60% đến 70% người bị suy tim có chỉ số khối cơ thể (BMI) cao hơn mức bình thường.



Triệu chứng Suy tim

  • Khó thở: Khó thở khi gắng sức (khoảng 75% bệnh nhân), khó thở khi nằm (khoảng 60% bệnh nhân), khó thở vào ban đêm (khoảng 50% bệnh nhân).
  • Mệt mỏi: Cơ thể mệt mỏi, yếu ớt (khoảng 80% bệnh nhân).
  • Sưng phù: Sưng chân, tay, bụng, mặt (khoảng 70% bệnh nhân).
  • Ho: Ho khan hoặc ho có đờm (khoảng 50% bệnh nhân).
  • Đau ngực: Đau ngực khi gắng sức (khoảng 20% bệnh nhân).
  • Hoa mắt, chóng mặt: Do giảm lượng máu lên não (khoảng 30% bệnh nhân).
  • Nhịp tim nhanh: Nhịp tim tăng nhanh, không đều (khoảng 60% bệnh nhân).
  • Gầy sút cân: Giảm cân bất thường, mất cảm giác ngon miệng (khoảng 10% bệnh nhân).


Khó thở - một trong những triệu chứng điển hình của suy tim



Các biến chứng Suy tim

Suy tim có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm, như:

  • Rối loạn nhịp tim: Nhịp tim nhanh, chậm, không đều, có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim. Khoảng 20% đến 30% người bị suy tim có rối loạn nhịp tim.
  • Suy tim cấp: Suy tim đột ngột, gây khó thở, tức ngực nghiêm trọng.
  • Thuyên tắc phổi: Cục máu đông gây tắc nghẽn mạch máu tại phổi, gây khó thở, đau ngực, có thể dẫn đến tử vong. Khoảng 10% đến 15% người bị suy tim có nguy cơ bị thuyên tắc phổi.
  • Suy thận: Suy tim có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, gây thiếu máu đến thận và suy thận. Khoảng 30% đến 40% người bị suy tim có chức năng thận suy giảm
  • Suy gan: Suy tim có thể ảnh hưởng đến chức năng gan, gây suy gan.

Phát hiện biến chứng:

  • Theo dõi các triệu chứng của suy tim: Khó thở, mệt mỏi, sưng phù, ho, đau ngực, chóng mặt, hoa mắt, nhịp tim nhanh, giảm cân bất thường.
  • Xét nghiệm: Xét nghiệm máu, chụp X-quang ngực, siêu âm tim, điện tim, chụp cắt lớp vi tính lồng ngực (CT scan), chụp cộng hưởng từ tim (MRI).

Xử trí biến chứng:

  • Điều trị nguyên nhân gây biến chứng: Điều trị rối loạn nhịp tim, suy tim cấp, thuyên tắc phổi, suy thận, suy gan.
  • Điều trị triệu chứng: Giảm khó thở, giảm mệt mỏi, giảm phù nề.
  • Điều trị hỗ trợ: xử lý tình trạng tức ngực, khó thở.

Đối tượng nguy cơ Suy tim

Một số yếu tố làm tăng nguy cơ mắc suy tim [9-12]

  • Tuổi cao: Nguy cơ mắc suy tim tăng theo tuổi tác. Khoảng 75% người bị suy tim trên 65 tuổi.
  • Giới tính: Nam giới có nguy cơ mắc suy tim cao hơn nữ giới. Tỷ lệ mắc suy tim ở nam giới cao hơn nữ giới khoảng 1,5 đến 2 lần.
  • Tiền sử gia đình: Những người có thành viên trong gia đình mắc suy tim thường đối mặt với nguy cơ cao hơn bị bệnh
  • Hút thuốc lá: Hút thuốc lá là yếu tố làm gia tăng nguy cơ mắc bệnh mạch vành và dẫn đến suy tim. Nguy cơ mắc suy tim ở người hút thuốc lá cao hơn từ 2 đến 3 lần so với những người không hút.
  • Lạm dụng rượu: lạm dung rượu bia có thể gây suy tim do làm tổn thương tế bào cơ tim
  • Sử dụng chất kích thích: chất kích thích làm tăng nhịp tim, gây căng thẳng cho tim, dẫn đến suy tim.

Tuổi cao là một trong những yếu tố nguy cơ dẫn tới suy tim

Tuổi cao là một trong những yếu tố nguy cơ dẫn tới suy tim

Cơ chế bệnh sinh

  • Giảm khả năng co bóp của tim: Do tổn thương cơ tim hoặc các bệnh lý về van tim.
  • Tăng sức cản của động mạch: Do giảm đàn hồi của mạch máu hoặc xơ vữa động mạch..
  • Tăng áp lực trong tim: Do bệnh phổi, suy tim phải.
  • Giảm thể tích máu: Do thiếu máu hoặc mất máu.

Tình trạng suy tim dẫn đến:

  • Ứ máu ở phổi: Máu ứ đọng tại phổi, gây tình trạng khó thở, ho, đau ngực.
  • Ứ máu ở ngoại biên: Máu ứ đọng ở chân, tay, gây sưng phù.
  • Giảm lượng máu đến các cơ quan: Gây mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt.



Phòng ngừa Suy tim

Phương pháp phòng ngừa:

  • Kiểm soát yếu tố nguy cơ: Giảm cân nếu thừa cân, béo phì, ngừng hút thuốc lá, hạn chế uống rượu bia, kiểm soát huyết áp, kiểm soát đường huyết, tập luyện thể dục thường xuyên.
  • Khám sức khỏe định kỳ: Khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm các bệnh lý nền, như bệnh mạch vành, tăng huyết áp, bệnh van tim, bệnh cơ tim, bệnh phổi, bệnh tiểu đường, có thể dẫn đến suy tim.

Kiểm tra sức khỏe định kỳ giúp phòng ngừa bệnh suy tim

Kiểm tra sức khỏe định kỳ giúp phòng ngừa bệnh suy tim



Các biện pháp chẩn đoán Suy tim

Tiêu chuẩn chẩn đoán:

Bác sĩ sẽ dựa vào các yếu tố sau để chẩn đoán suy tim:

  • Tiền sử bệnh: Tiền sử bệnh mạch vành, tăng huyết áp, bệnh van tim, bệnh cơ tim, bệnh phổi, bệnh tiểu đường, thừa cân, béo phì.
  • Khám lâm sàng: Kiểm tra nhịp tim, huyết áp, nghe tim, nghe phổi.
  • Cận lâm sàng: Xét nghiệm, chụp X-quang ngực, siêu âm tim, điện tim, chụp cắt lớp vi tính lồng ngực (CT scan), chụp cộng hưởng từ (MRI).

Tiêu chuẩn Framingham để chẩn đoán suy tim gồm:

  • Tiêu chuẩn chính:
  • Cơn khó thở kịch phát về đêm
  • Tĩnh mạch cổ nổi
  • Xuất hiện ran bất thường tại phổi
  • Phù phổi cấp
  • Xuất hiện tiếng T3 tại tim (tiếng ngựa phi)
  • Áp lực tĩnh mạch hệ thống > 16cm nước
  • Thời gian tuần hoàn ≥ 25 giây
  • Phản hồi gan – tĩnh mạch cổ (+)
  • X-quang ngực có bóng tim to
  • Giảm từ 4 đến 5 kg sau điều trị suy tim trong khoảng 5 ngày
  •  Tiêu chuẩn phụ:
  • Phù chân 2 bên
  • Ho nhiều buổi đêm
  • Khó thở khi gắng sức
  • Tràn dịch màng phổi
  • Dung tích sống giảm 1/3 so với giá trị tối đa
  • Nhịp tim > 120/phút
  • Gan to

Chẩn đoán xác định suy tim khi có 2 tiêu chuẩn chính hoặc 1 tiêu chuẩn chính kèm 2 tiêu chuẩn phụ

Phân loại thể bệnh:

  • Phân loại theo chức năng tim: Dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh, thường sử dụng phân loại của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (American Heart Association - AHA):
  • Độ I: Suy tim nhẹ, không có triệu chứng khi gắng sức.
  • Độ II: Suy tim vừa, có triệu chứng khi gắng sức nhẹ.
  • Độ III: Suy tim nặng, triệu chứng xuất hiện ngay khi gắng sức nhẹ.
  • Độ IV: Suy tim rất nặng, có triệu chứng khi nghỉ ngơi.
  • Phân loại theo vị trí suy tim:
  • Suy tim trái: Suy tim trái xảy ra khi tâm thất trái không đủ khả năng bơm máu hiệu quả vào động mạch chủ, gây ứ máu ở phổi.
  • Suy tim phải: Suy tim phải xảy ra khi tâm thất phải không thể bơm máu hiệu quả lên động mạch phổi, gây ứ máu ở ngoại biên.
  • Suy tim toàn bộ: Suy tim toàn bộ xảy ra khi cả tâm thất trái và tâm thất phải đều bị suy yếu.



Các biện pháp điều trị Suy tim

Mục tiêu điều trị suy tim là xử lý nguyên nhân gây suy tim, điều trị triệu chứng, ngăn ngừa bệnh tiến triển nặng, cải thiện chất lượng cuộc sống và và kéo dài tuổi thọ người bệnh.

  • Điều trị nội khoa:
  • Thuốc lợi tiểu: giúp loại bỏ lượng nước thừa, từ đó giảm tình trạng phù nề..
  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor): Giúp giãn mạch máu, giảm sức cản tim, cải thiện tình trạng suy tim.
  • Thuốc chẹn beta: Giúp giảm nhịp tim, giảm sức cản tim.
  • Thuốc giãn mạch: Giúp giảm sức cản tim, cải thiện chức năng tim.
  • Thuốc ức chế aldosterone: Giúp giảm giữ nước và muối.
  • Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim: Điều trị rối loạn nhịp tim do suy tim.
  • Thuốc điều trị bệnh lý nền: Điều trị các bệnh lý nền như bệnh mạch vành, tăng huyết áp, bệnh van tim, bệnh cơ tim, bệnh phổi, bệnh tiểu đường.
  • Điều trị can thiệp:
  • Phẫu thuật thay van tim: Thay thế van tim bị hỏng bằng van tim nhân tạo trong các trường hợp suy tim do bệnh lý van tim
  • Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành: bác sĩ sẽ phẫu thuật để tạo mạch máu nhân tạo cho máu lưu thông vòng qua vùng tắc nghẽn ở động mạch vành.
  • Phẫu thuật điều trị bệnh cơ tim: Điều trị các bệnh lý về cơ tim, như viêm cơ tim, viêm cơ tim do rượu.
  • Điều trị không phẫu thuật:
  • Thay đổi lối sống:
  • Giảm cân: Giảm cân nếu thừa cân, béo phì.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Hạn chế muối, chất béo và nội tạng động vật, ăn nhiều trái cây, rau củ.
  • Tập luyện thể dục thường xuyên: Tập luyện thể dục tối thiểu 30 phút một ngày, các bài tập nhẹ nhàng phù hợp như đi bộ, bơi lội, đạp xe.
  • Ngừng hút thuốc: không hút thuốc lá, thuốc lào hoặc thuốc lá điện tử
  • Hạn chế rượu bia.

- Kiểm soát chỉ số huyết áp ở mức độ an toàn.

- Kiểm soát đường huyết: Kiểm soát đường huyết ở mức độ an toàn nếu bị bệnh tiểu đường.

- Hỗ trợ tâm lý: Hỗ trợ tâm lý cho người bệnh suy tim giúp họ lạc quan, tự tin trong cuộc sống.



Tài liệu tham khảo:

  1. McMurray JJV, Adamopoulos S, Anker SD, et al. 2021 ESC Guidelines for the diagnosis and management of acute and chronic heart failure. Eur Heart J. 2021;42(36):3599-3726.
  2. Benjamin EJ, Muntner P, Alonso A, et al. Heart disease and stroke statistics—2019 update: a report from the American Heart Association. Circulation. 2019;139(10):e56-e528.
  3. Cleland J, Tendera M, Avezum A, et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure: The Task Force for the Diagnosis and Treatment of Acute and Chronic Heart Failure of the European Society of Cardiology (ESC). Eur Heart J. 2008;29(16):2078-2126.
  4. Roger VL, Go AS, Lloyd-Jones DM, et al. Heart disease and stroke statistics—2012 update: a report from the American Heart Association. Circulation. 2012;125(1):e2-e220.
  5. James PA, Oparil S, Carter BL, et al. 2014 evidence-based guideline for the management of high blood pressure in adults: report from the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on Clinical Practice Guidelines. J Am Coll Cardiol. 2014;63(25 Pt B):2950-3015.
  6. Nishimura RA, Otto CM, Bonow RO, et al. 2014 AHA/ACC guideline for the management of patients with valvular heart disease: a report of the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines. J Am Coll Cardiol. 2014;63(25 Pt B):e57-e188.
  7. Elliott PM, Andersson B, Arbustini E, et al. 2015 ESC Guidelines for the diagnosis and management of acute and chronic heart failure: The Task Force for the Diagnosis and Management of Acute and Chronic Heart Failure of the European Society of Cardiology (ESC) Developed with the special contribution of the Heart Failure Association (HFA) of the ESC. Eur Heart J. 2016;37(27):2129-2200.
  8. Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease (GOLD). Global Strategy for the Diagnosis, Management, and Prevention of Chronic Obstructive Pulmonary Disease: 2020 Report. 2020.
  9. Lichtman MA, Fallon JT. Anemia. In: Goldman L, Schafer AI, eds. Goldman-Cecil Medicine. 26th ed. Philadelphia, PA: Elsevier; 2020:chap 185.
  10. American Diabetes Association. Standards of medical care in diabetes—2021. Diabetes Care. 2021;44(Suppl 1):S1-S173.
  11. Wildman RP, Berra K, Tamura T, et al. Association of obesity with incident heart failure in a large biracial cohort. JAMA. 2008;299(7):831-838.
  12. Mozaffarian D, Benjamin EJ, Go AS, et al. Heart disease and stroke statistics—2016 update: a report from the American Heart Association. Circulation. 2016;133(4):e38-e360.


Lựa chọn dịch vụ

Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà giúp khách hàng chủ động tầm soát bệnh lý. Đồng thời tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi kết quả với mức chi phí hợp lý.

Đặt lịch thăm khám tại MEDLATEC

Đặt lịch khám tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc Hệ thống Y tế MEDLATEC giúp chủ động thời gian, hạn chế tiếp xúc đông người.
bác sĩ lựa chọn dịch vụ