Các tin tức tại MEDlatec

Cách đọc các chỉ số xét nghiệm nước tiểu cơ bản

Ngày 23/12/2022
Xét nghiệm nước tiểu có thể nhận biết được một số bất thường trong cơ thể, nhất là nguy cơ về một số bệnh lý như tiểu đường, nhiễm trùng đường tiểu,… Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn về cách đọc các chỉ số xét nghiệm nước tiểu để bạn có thể hiểu cơ bản về tình trạng sức khỏe của mình, trước khi nhận thông tin tư vấn từ bác sĩ. 

1. Hướng dẫn đọc các chỉ số xét nghiệm nước tiểu

Dưới đây là các chỉ số xét nghiệm nước tiểu cơ bản và hướng dẫn chi tiết về cách đọc:

Xét nghiệm nước tiểu giúp nhận biết nhiều bệnh lý

- Chỉ số SG viết tắt của cụm từ Specific Gravity: Chỉ số này sẽ nhận biết về độ đặc và loãng của nước tiểu:

+ Chỉ số từ 1.005 đến 1.030 được đánh giá là bình thường.

+ Kết quả chỉ số SG lớn hơn 1.030 được đánh giá là nước tiểu đặc. Nguyên nhân có thể do uống không đủ nước hoặc do một số bệnh lý gây ra.

+ Kết quả chỉ số SG thấp hơn 1.005 được đánh giá là tình trạng nước tiểu loãng. Nguyên nhân có thể do mắc phải một số bệnh lý hoặc cũng có thể đơn giản là do bạn vừa uống quá nhiều nước.

- Chỉ số LEU trong nước tiểu có thể đánh giá về tế bào bạch cầu và nhận biết dấu hiệu nhiễm trùng của người bệnh:

+ Chỉ số kết quả từ 10 - 25 Leu/UL được đánh giá là bình thường, an toàn trong mức cho phép.

+ Chỉ số LEU > 25 Leu/UL có thể là dấu hiệu nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm.

- Chỉ số NIT: NIT chính là một sản phẩm do vi khuẩn tạo ra. Kết quả chỉ số NIT > 0.05 - 0.1 mg/dL chính là một dấu hiệu nhận biết về tình trạng nhiễm trùng đường tiểu.

- Chỉ số pH: Để xác định nguy cơ về một số bệnh lý như nhiễm khuẩn thận, bệnh tiểu đường, tình trạng tiêu chảy dẫn đến mất nước.

+ Kết quả chỉ số pH 4,6 – 8 được đánh giá là bình thường

+ Nồng độ pH tăng cao (lớn hơn hoặc bằng 9): Nước tiểu có tính bazơ mạnh.

+ Nồng độ pH giảm thấp (thấp hơn hoặc bằng 4): Nước tiểu có tính acid mạnh.

- GLU: Chỉ số đường huyết tăng cao do nhiều nguyên nhân, có thể do chế độ ăn uống, do mang thai hoặc một số bệnh lý như bệnh tiểu đường, viêm tụy, bệnh lý về ống thận.

+ Kết quả chỉ số GLU bình thường khi ở mức từ 50 - 100 mg/dL.

+ Khi chỉ số GLU > 100mg/dL là chỉ số bất thường, cảnh báo tình trạng tiểu đường, hay một số bệnh lý về thận. Một số trường hợp ăn đồ ngọt quá nhiều trước khi xét nghiệm cũng có thể gây sai lệch kết quả.

Nhận biết các bệnh lý về thận thông qua xét nghiệm nước tiểu

+ Chỉ số ERY: Là chỉ số hồng cầu trong nước tiểu. Bình thường, hồng cầu không có trong nước tiểu và chỉ số an toàn sẽ ở mức 5-10 Ery/ UL. Khi chỉ số này tăng cao, rất có thể bạn đã mắc phải một số bệnh lý như viêm cầu thận, thận đa nang, sỏi thận, nhiễm trùng đường tiết niệu, xơ gan,… Tuy nhiên, không nên thực hiện xét nghiệm trong những ngày kinh nguyệt vì nó có thể làm sai lệch kết quả.

- Chỉ số PRO (Protein):

+ Kết quả an toàn: Âm tính. Chỉ số cho phép: Từ 7.5 - 20 mg/dL

+ Chỉ số PRO > 20 mg/dL có thể do các bệnh lý về thận, tình trạng nhiễm trùng hoặc có lẫn máu trong nước tiểu.

Đối với mẹ bầu: Nếu chỉ số PRO trong nước tiểu cao, rất có thể thể mẹ bầu đang bị thiếu nước, nhiễm trùng đường tiểu, mắc các bệnh lý về thận, tăng huyết áp hay mẫu xét nghiệm có lẫn dịch nhầy,… Phụ nữ mang thai cần lưu ý trong những tháng cuối của thai kỳ về một số vấn đề như nhiễm độc huyết, nhiễm độc thai nghén, tiểu đường thai kỳ, tiền sản giật,…

- Chỉ số ASC:

+ Chỉ số ASC từ 5 - 10 mg/dL được đánh giá là bình thường.

+ Chỉ số ASC tăng cao hơn 10 mg/dL khi bệnh nhân gặp phải một số bệnh lý về thận, sỏi đường tiết niệu,…

- Chỉ số Bilirubin:

+ Chỉ số Bilirubin được cho là bình thường khi ở trong ngưỡng từ 0.4 - 0.8 mg/dL.

+ Chỉ số Bilirubin lớn hơn 0.8 mg/dL có thể là biểu hiện của một số bệnh lý về túi mật hoặc gan.

- Chỉ số UBG

+ Chỉ số từ 0.2 - 1.0 mg/dL là bình thường.

+ Chỉ số này tăng cao hơn 1.0 mg/dL có thể là do bệnh nhân mắc phải các bệnh lý về bệnh nhân có thể đang bị bệnh gan hoặc túi mật như: xơ gan, viêm gan,...

- Chỉ số BLD:

+ Kết quả an toàn khi ở mức từ 0.015 - 0.062 mg/dL.

+ Kết quả cao tăng cao có thể do một số bệnh lý về thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo,…

- Chỉ số KET:

+ Kết quả an toàn khi ở mức 2,5 - 5 mg/dL.

+ Nếu chỉ số này cao hơn 5 mg/dL có thể do chế độ ăn carbohydrate, người mắc bệnh tiểu đường nhưng không kiểm soát chế độ ăn, người nghiện rượu, người nhịn ăn trong một thời gian dài,…

2. Khi nào nên thực hiện xét nghiệm nước tiểu?

Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu rất quan trọng trong công tác chẩn đoán bệnh cũng như theo dõi và điều trị bệnh. Chính vì thế, đây là xét nghiệm phổ biến trong khám sức khỏe định kỳ, sàng lọc các bệnh lý về thận, nhận biết và theo dõi tiến triển của bệnh tiểu đường, nhiễm trùng đường tiểu, thai phụ cần kiểm tra tình trạng tiểu đường thai kỳ hay tình trạng tiền sản giật,…

Khi có dấu hiệu bất thường nên đi xét nghiệm nước tiểu

Trong trường hợp có những dấu hiệu bất thường cũng nên thực hiện xét nghiệm nước tiểu. Cụ thể như sau:

- Nghi ngờ bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu với một số dấu hiệu như tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu quá nhiều lần trong ngày, tiểu són, vẫn còn cảm giác mót tiểu sau khi đi tiểu,....

- Nước tiểu đục và có màu sắc bất thường.

- Nước tiểu có mùi hôi.

MEDLATEC là địa chỉ xét nghiệm nước tiểu uy tín, chất lượng

Nếu xuất hiện những triệu chứng bất thường nói trên, bạn cũng nên đi xét nghiệm sớm để được các bác sĩ chẩn đoán bệnh và điều trị kịp thời. Để thuận tiện hơn và tiết kiệm thời gian, bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ lấy mẫu xét nghiệm tại nhà của Hệ thống Y tế MEDLATEC. MEDLATEC đã có gần 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khám chữa bệnh. Bệnh viện là nơi quy tụ các chuyên gia đầu ngành và được đầu tư quy mô về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, đảm bảo mang đến khách hàng dịch vụ y tế chất lượng nhất.

Quý khách hàng có thể gọi trực tiếp đến tổng đài 1900 56 56 56 để được đặt lịch khám sớm.

Lựa chọn dịch vụ

Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà giúp khách hàng chủ động tầm soát bệnh lý. Đồng thời tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi kết quả với mức chi phí hợp lý.

Đặt lịch thăm khám tại MEDLATEC

Đặt lịch khám tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc Hệ thống Y tế MEDLATEC giúp chủ động thời gian, hạn chế tiếp xúc đông người.