Các tin tức tại MEDlatec
Ý nghĩa các chất chỉ điểm ung thư (Marker ung thư)
- 02/07/2019 | Tầm soát ung thư tiêu hóa sớm giúp tăng hiệu quả chữa trị bệnh
- 02/07/2019 | Tầm soát ung thư vú bằng kỹ thuật Mammography tại MEDLATEC
- 02/07/2019 | Nên tầm soát ung thư vòm họng ở đâu?
Biểu hiện của bệnh ung thư
1. Biểu hiện toàn thân: sút cân, chán ăn và suy mòn, đổ mồ hôi trộm, thiếu máu, hội chứng cận u đặc hiệu, đó là tình trạng đặc biệt được gây ra bởi ung thư đang hoạt động, chẳng hạn như huyết khối (thrombosis) hay thay đổi nội tiết tố. Mỗi triệu chứng nêu trên đều có thể gây ra bởi nhiều bệnh lý khác nhau;
2. Biểu hiện tại chỗ: Các khối u bất thường hay phù nề, chảy máu, đau hoặc loét. Chèn ép vào mô xung quanh có thể gây ra các triệu chứng như vàng da.
3. Dấu hiệu của ung thư di căn: Ho, ho ra máu, gan to, đau xương, gãy xương ở những xương bị tổn thương và các triệu chứng thần kinh. Đau có thể gặp ở ung thư giai đoạn tiến triển, nhưng thông thường đó không phải là triệu chứng đầu tiên.
Mệt mỏi nhiều, áp lực nhiều dễ mắc bệnh ung thư.
Cận lâm sàng giúp chẩn đoán ung thư
1. Sinh thiết
Để chẩn đoán xác định ung thư cũng như mức độ ác tính thì cần phải làm sinh thiết, (có thể nói đây là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán xác định ung thư).
2. Chẩn đoán hình ảnh
3. Siêu âm, chụp cắt lớp, chụp cộng hưởng từ, chụp mạch, xạ hình…
4. Hóa sinh miễn dịch: Thông qua định lượng nồng độ các tumor marker hay các xét nghiệm chất chỉ điểm ung thư, hiện nay MEDLATEC đã thực hiện các; tumor marker sau:
Lưu ý ký hiệu (*): Chỉ điểm nguyên phát (đặc hiệu)
(**): Chỉ điểm thứ phát
STT |
Chỉ điểm khối u (tumor marker) |
Tăng và có liên quan đến ung thư |
1 |
AFP (Alpha-Feto Protein) |
*K gan nguyên phát *K tinh hoàn *K nguyên bào |
2 |
βhCG (Beta-Human Chorionic Gonadotropin) |
*K màng đệm (chorion) **K tinh hoàn |
3 |
CA 15-3 (Carbohydrate antigen 15-3) |
*K vú - Phổi |
4 |
CA 19-9 (Carbohydrate antigen 19-9) |
*K tụy tạng *K đường mật **Đại - trực tràng |
5 |
CA 72-4 (Carbohydrate antigen 72-4) |
*Dạ dày **K buồng trứng **Đại - trực tràng |
6 |
CA 125 (Carbohydrate antigen 125) |
*K buồng trứng |
7 |
CEA (Carcino embryonic antigen) |
*K đại tràng *K thực quản *K vú *K tử cung **Tụy tạng, Dạ dày **K phổi (không tế bào nhỏ) **K tuyến giáp **Tai mũi họng **Tế bào C |
8 |
Cyfra 21-1 (Cytokeratin 19 fragments) |
*K phổi (không tế bào nhỏ) *K bàng quang **K phổi (tế bào nhỏ) |
9 |
tPSA (total prostate specific antigen) fPSA (free prostate specific antigen) |
**K tiền liệt tuyến |
10 |
TG (Thyroglobulin)Anti-TG (Anti-Thyroglobulin) |
**K tuyến giáp |
11 |
Ferritin |
*Khối u liên quan đến các chứng thiếu máu |
12 |
b2 Microglobulin |
*Đa u tuỷ |
13 |
Bence-Jones protein |
*Đa u tủy xương (Kahler) |
14 |
NSE (Neuro Specifc Enolase) |
*K phổi (tế bào nhỏ) **U nguyên bào thần kinh (Neuroblastoma) |
15 |
SCC (Squamous Cell Carcinoma antigen) |
*K tế bào vảy *K cổ tử cung **K phổi (không tế bào nhỏ) **Tai mũi họng, da |
16 |
Calcitonine |
*K tuyến giáp thể tủy (medullary thyroid carcinoma) |
Phòng ngừa ung thư bằng cách nào?
Hiện có nhiều loại phòng ngừa nhưng MEDLATEC chỉ đưa một vài cách đơn giản và dễ thực hiện nhất:
1. Môi trường và chế độ ăn uống: Sự ô nhiễm môi trường sống đã làm tăng số lượng người mắc bệnh và làm lứa tuổi mắc bệnh ung thư có xu hướng trẻ hơn trước. Tỷ lệ ung thư phổi và hút thuốc có quan hệ chặt chẽ với nhau. Các thức ăn như: lạc mốc, đỗ mốc, dưa khú cũng là những tác nhân có thể gây ung thư gan…
Tầm soát ung thư định kỳ giúp phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm và điều trị kịp thời.
2. Xét nghiệm: Xác định các tumor marker và sinh thiết các khối u.
Lựa chọn dịch vụ
Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!