Tin tức

Bảng chỉ số huyết áp bình thường đối với từng lứa tuổi

Ngày 28/01/2023
Tham vấn y khoa: BSCKI. Vũ Thanh Tuấn
Bạn đã biết gì về chỉ số huyết áp ổn định của một người bình thường hay chưa? Đã lâu rồi bạn đã đo huyết áp chưa? Việc tìm hiểu về bảng chỉ số huyết áp sẽ giúp các bạn nắm được những kiến thức cơ bản về chỉ số huyết áp của bản thân cũng như người thân. Điều này giúp bạn có biện pháp phòng tránh và chữa trị phù hợp với những vấn đề về huyết áp có thể gặp phải.

1. Hiểu thế nào về chỉ số huyết áp bình thường?

Quá trình tim co bóp và giãn ra sẽ tạo ra áp lực của máu tác động lên động mạch, con số thể hiện áp lực đó chính là chỉ số huyết áp. Khi nói về chỉ số huyết áp, điều đáng quan tâm chính là huyết áp tối thiểu và huyết áp tối đa (tâm trương và tâm thu).

  • Chỉ số nằm ở phía trên và biểu thị số huyết áp lớn nhất chính là huyết áp tâm thu. Chỉ số này biểu thị áp lực máu lên động mạch và quá trình này diễn ra khi tim đang co bóp.

  • Chỉ số nằm ở phía dưới và biểu thị số huyết áp thấp nhất chính là huyết áp tâm trương. Chỉ số này biểu thị áp lực máu lên động mạch và quá trình này diễn ra khi tim giãn ra.

Mức độ biểu thị của chỉ số huyết áp sẽ được đưa ra dưới dạng tâm thu/tâm trương. 

Ví dụ: Chỉ số huyết áp là 120/80 mmHg, theo chỉ số này sẽ biểu thị mức huyết áp tâm thu khi đo được tại thời điểm đó là 120 mmHg, huyết áp tâm trương đo được là 80 mmHG. 

Không phải ai cũng biết đọc các chỉ số trên bảng chỉ số huyết áp

Không phải ai cũng biết đọc các chỉ số trên bảng chỉ số huyết áp

2. Chi tiết các chỉ số huyết áp theo từng trường hợp

Quá trình thực hiện đo huyết áp sẽ giúp nắm bắt được chỉ số huyết áp chính xác nhất. Dưới đây là chỉ số huyết áp của một số những trường hợp cụ thể:

Người có chỉ số huyết áp bình thường, các chỉ số đo được ở mức:

  • Huyết áp tâm thu: 90 - 130 mmHg;

  • Huyết áp tâm trương: 60 - 90 mmHg.

Người được xác định có huyết áp thấp sẽ có các chỉ số đo được như sau:

  • Huyết áp tâm thu: < 85 mmHg và/hoặc:

  • Huyết áp tâm trương: < 60 mmHg.

Đối với trường hợp tăng huyết áp sẽ được chia thành các cấp độ sau:

  • Tiền tăng huyết áp: Huyết áp tối đa 130 - 139 mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu 85 - 89 mmHg;

  • Tăng huyết áp mức 1: Huyết áp tối đa 140 - 159 mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu 90 - 99 mmHg; 

  • Tăng huyết áp mức 2: Huyết áp tối đa 160 - 179 mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu 100 - 109 mmHg;

  • Tăng huyết áp mức 3: Huyết áp tối đa ≥ 180 mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu ≥ 110 mmHg;

  • Tăng huyết áp tâm thu đơn độc: Huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và huyết áp tâm trương < 90 mmHg.

Tuy nhiên, chỉ số huyết áp an toàn trên đây sẽ mang tính chất tương đối và cũng còn cần phải dựa theo từng mức của độ tuổi. 

Theo từng độ tuổi huyết áp của mỗi người sẽ khác nhau

Theo từng độ tuổi huyết áp của mỗi người sẽ khác nhau

3. Bảng chỉ số huyết áp chi tiết theo độ tuổi

Tùy vào độ tuổi, mức huyết áp cũng có thể thay đổi đôi chút. Các bạn nên nắm được bảng chỉ số này để có thêm điều chỉnh về ăn uống cũng như sinh hoạt, khi chỉ số huyết áp không ổn định.

  • Từ 1-12 tháng: Mức huyết áp chuẩn ổn định sẽ là 75/50 mmHg và mức tối đa của huyết áp ở độ tuổi này là 100/70 mmHg.

  • Từ 1-4 tuổi: Mức huyết áp chuẩn ổn định sẽ là 80/50 mmHg và mức tối đa của huyết áp ở độ tuổi này là 110/70 mm/Hg.

  • Từ 3-5 tuổi: Mức huyết áp chuẩn ổn định sẽ là 80/50 mmHg và mức tối đa của huyết áp ở độ tuổi này là 110/70 mmHg.

  • Từ 6-13 tuổi: Mức huyết áp chuẩn ổn định sẽ là 85/55 mmHg và mức tối đa của huyết áp ở độ tuổi này là 120/80 mmHg.

  • Từ 13-15 tuổi: Mức huyết áp chuẩn ổn định sẽ là 95/60 mmHg và mức tối đa của huyết áp ở độ tuổi này là 140/90 mmHg.

  • Từ 15-19 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 105/73 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :117/77 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 120/81 mmHg.

  • Từ 20-24 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 108/75 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :120/79 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 132/83 mmHg.

  • Từ 25-29 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 109/76 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :121/80 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 133/84 mmHg.

Nắm rõ các chỉ số huyết áp để xây dựng chế độ ăn uống luyện tập phù hợp

Nắm rõ các chỉ số huyết áp để xây dựng chế độ ăn uống luyện tập phù hợp

  • Từ 30-34 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 110/77 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :122/81 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 134/85 mmHg.

  • Từ 35-39 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 111/78 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :123/82 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 135/86 mmHg.

  • Từ 40-44 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 112/79 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :125/83 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 137/87 mmHg.

  • Từ 45-49 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 115/80 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :127/84 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 139/88 mmHg.

  • Từ 50-54 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 116/81 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :129/85 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 142/89 mmHg.

  • Từ 55-59 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 118/82 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :131/86 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 144/90 mmHg.

  • Từ 60-64 tuổi: Ở độ tuổi này, chỉ số huyết áp bình thường được xác định là: Minimum-BP có chỉ số là 121/83 mmHg, BP trung bình có chỉ số là :134/87 mmHg, BP tối đa có chỉ số là: 147/91 mmHg.

Nên tiến hành đo huyết áp 2 lần/ngày 

Nên tiến hành đo huyết áp 2 lần/ngày 

Trên đây là những chia sẻ của MEDLATEC giúp bạn có thể nắm bắt được chính xác bảng chỉ số huyết áp. Nếu vẫn thấy còn thắc mắc chưa được giải đáp, bạn có thể liên hệ đến tổng đài: 1900 56 56 56 để được hỗ trợ.

Trong trường hợp muốn được đặt lịch thăm khám hoặc tư vấn về sức khỏe liên quan, bạn hãy đến Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC để các bác sĩ tại đây trực tiếp chẩn đoán, tư vấn điều trị.

Bình luận ()

Ý kiến của bạn sẽ được xét duyệt trước khi đăng.

Lựa chọn dịch vụ

Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà giúp khách hàng chủ động tầm soát bệnh lý. Đồng thời tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi kết quả với mức chi phí hợp lý.

Đặt lịch thăm khám tại MEDLATEC

Đặt lịch khám tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc Hệ thống Y tế MEDLATEC giúp chủ động thời gian, hạn chế tiếp xúc đông người.