Các tin tức tại MEDlatec

Cây đủng đỉnh: Dược liệu đa công năng cho sức khỏe

Ngày 03/09/2024
Hiện nay, cây đủng đỉnh được trồng nhiều trong các công trình đô thị, vườn nhà để làm cảnh. Tuy nhiên, đây còn là một trong các dược liệu quý với đa công dụng chữa bệnh. Bài viết sau đây sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về tác dụng và cách dùng loài cây này để chữa bệnh.

1. Đặc điểm sinh học của cây đủng đỉnh

Cây đủng đỉnh (móc, đùng đình) thuộc họ Arecaceae, cao 3 - 4m, thân hình trụ được tạo thành từ sự gộp lại của các bẹ lá. Trung bình mỗi lá đủng đỉnh dài 1 - 2m. 

Lá đủng đỉnh mọc so le, lá kép lông chim như xương cá. Gân trên lá đủng đỉnh được xếp hình nan quạt xòe rộng, phiến lá hình tam giác lệch. 

Hoa đủng đỉnh đơn tính cùng gốc, mỗi hoa cái đi kèm 2 hoa đực, dạng bông mo mọc từ nách lá. Hoa đực cánh thuôn, hình bầu dục, lá đài dày, gồm 17 - 22 nhị. Hoa cái có 2 lá bắc ở gốc, hình gần cầu, có 3 cánh. Trung bình mỗi bông hoa dài 30 - 40cm bao bọc bởi 4 mo. Hoa mọc theo trình tự từ trên xuống, phần hoa gần thân nhất sẽ phát triển trước. 

Quả cây đủng đỉnh hình cầu, bên trong có 1 hạt, vỏ bên ngoài nhẵn. Khi non, quả màu xanh. Khi già, quả chuyển dần sang màu cam, đỏ tươi và tím sẫm. 

Đủng đỉnh ưa điều kiện sống không cần nhiều nước, giàu ánh sáng. Đây là loài cây sinh trưởng chậm nhưng tuổi thọ cao, có thể đến 40 năm. 

Cây đủng đỉnh được trồng nhiều ở Ấn Độ, một số nước Đông Nam Á. Ở nước ta, loài cây này mọc trong rừng của các tỉnh: Hòa Bình, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Bình, Khánh Hòa,... 

Hình ảnh của cây đủng đỉnh

2. Thành phần hóa học và công dụng chữa bệnh của cây đủng đỉnh

2.1. Thành phần hóa học

Gần đây có một số nghiên cứu chỉ ra vị ngọt của cây đủng đỉnh chứa 13.6% saccharose. Trong công trình nghiên cứu của TS. Lê Tiến Dũng thuộc Viện Khoa học Vật liệu ứng dụng có cung cấp thông tin rằng một số thành phần hóa học của cây đủng đỉnh như Caryotin có thể kích thích sự phát triển tế bào sụn. 

Ngoài ra, đến nay vẫn chưa có công bố khoa học nào về thành phần hóa học của loài cây này. 

2.2. Công dụng của dược liệu cây đủng đỉnh

2.2.1. Theo y học cổ truyền

Y học cổ truyền cho rằng mỗi bộ phận của cây đủng đỉnh đều có tác dụng dược riêng:

- Lá cây: Sợi mềm ở nách lá có bùi nhùi nếu dùng đắp lên vết thương sẽ giúp vết thương nhanh lành.

- Bẹ non: Vị đắng, tính bình, có khả năng cầm máu, tan u cục. Vì thế có thể dùng bẹ non để chữa ho ra máu, khí hư, rong kinh, lỵ, tiểu có máu, bí tiểu

- Nõn của thân cây: Nhuận tràng.

- Quả: Tính mát, vị cay, tính mát, giúp giảm mệt mỏi. Cần lưu ý rằng loại quả này có thể làm rộp da và gây ngứa nên không đắp trực tiếp. Khi nấu ăn cần loại bỏ vỏ để khi ăn vào không bị ngứa lưỡi, môi và cổ họng.

- Vỏ cây: Có thể kết hợp với một số dược liệu khác để chữa mụn nhọt, ghẻ ngứa.

- Lõi cây: Chữa sưng khớp, đau nửa đầu, chứng ngộ độc, viêm loét dạ dày,...

2.2.2. Theo y học hiện đại

Công trình nghiên cứu của PGS.TS Lê Tiến Dũng về cây đủng đỉnh đã chỉ ra rằng caryotin trong cây đủng đỉnh sau 14 ngày sử dụng vừa giúp giảm các triệu chứng viêm nhiễm, bảo vệ mô sụn khỏi các yếu tố gây hư tổn vừa làm tăng khả năng phục hồi mô sụn.

Sử dụng liều caryotin 0.04 và 0.4 µg/g nhận thấy khả năng giảm sưng khớp tương đương với liều Diclofenac 10 µg/g. Việc dùng caryotin giúp làm giảm viêm khớp dạng thấp, yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh tự miễn. Ngoài ra, caryotin còn làm chậm quá trình gia tăng men gan xuất phát từ nguyên nhân tổn thương mô khớp. 

Có thể dùng cây đủng đỉnh để chữa sưng đau khớp

3. Một số bài thuốc chữa bệnh với dược liệu cây đủng đỉnh

- Chữa bí tiểu, tiểu ra máu

Lấy 20g bẹ của cây đủng đỉnh tươi sắc lấy nước uống.

- Chữa ho ra máu

Đốt cháy 10g bẹ cây đủng đỉnh sắc cùng 12g qua lâu nhân và nước để lấy nước thuốc uống.

- Chữa băng huyết

Lấy một lượng bằng nhau gồm xơ mướp và bẹ của cây đủng đỉnh đem đốt thành tro. Pha 6g tro này cùng chút nước muối cho mỗi lần uống. Nên uống nước khi đói.

- Chữa đau bụng do rong kinh

Trộn 40g hương phụ tứ chế cùng một ít rượu, nước muối, nước tiểu trẻ em và giấm rồi phơi thật khô. Sau đó lấy 80g bẹ cây đủng đỉnh đốt lấy bột, 80g kinh giới đã được sao đen trộn cùng hương phụ tứ chế và xay thành bột mịn. Hàng ngày lấy 16g hỗn hợp bột pha nước uống, 2 - 3 lần/ngày.

- Chữa ra nhiều khí hư

Lấy 12g từng dược liệu sau: Rễ cau, rễ cọ, rễ đủng đỉnh, rễ tre đem thái nhỏ rồi sắc nước vừa đủ để thu được 1 chén nước sau đó chia thành 2 lần uống/ngày.

- Nhuận tràng

Sắc 20 - 30g nõn thân cây đủng đỉnh sắc cùng 400ml nước đến khi nước cạn còn 100ml thì chắt nước uống.

- Chữa bệnh xương khớp

Rửa sạch 5kg quả đủng đỉnh gồm cả xanh và chín sau đó trộn cùng 0.5kg đường phèn rồi ủ trong bình kín 5 ngày. Sau thời gian này, đổ thêm 3 - 4 lít rượu 40 độ vào, tiếp tục ngâm thêm 1 tháng rồi lấy ra bôi lên vùng xương khớp bị đau.

Quả đủng đỉnh là dược liệu có trong nhiều bài thuốc Đông y

4. Lưu ý khi sử dụng cây đủng đỉnh chữa bệnh

- Vỏ quả cây đủng đỉnh có thành phần gây ngứa, bỏng da nên khi xử lý phần vỏ này cần đeo găng tay. 

- Rượu đủng đỉnh cần được bảo quản ở môi trường dưới 25 độ C, đậy nắp kín. Trong quá trình thoa rượu đủng đỉnh cần tránh vùng da bị lở loét, mụn hoặc có vết thương hở để tránh gây bỏng da.

- Thận trọng khi dùng rượu đủng đỉnh cho người trên 60 tuổi, người có bệnh lý nghiêm trọng, trẻ em.

Thông tin được chia sẻ trên đây hy vọng đã giúp bạn hiểu thêm về công dụng của cây đủng đỉnh. Nếu bạn muốn chữa bệnh bằng dược liệu này, hãy gặp bác sĩ chuyên khoa để tham khảo cách dùng thảo dược an toàn.

Quý khách hàng có nhu cầu thăm khám sức khỏe cùng bác sĩ chuyên khoa của Hệ thống Y tế MEDLATEC hãy liên hệ tổng đài 1900 56 56 56 để được hướng dẫn cách thức đặt lịch nhanh chóng.

Lựa chọn dịch vụ

Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà

Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà giúp khách hàng chủ động tầm soát bệnh lý. Đồng thời tiết kiệm thời gian đi lại, chờ đợi kết quả với mức chi phí hợp lý.

Đặt lịch thăm khám tại MEDLATEC

Đặt lịch khám tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc Hệ thống Y tế MEDLATEC giúp chủ động thời gian, hạn chế tiếp xúc đông người.