Tin tức
Chuyên gia chỉ rõ biến chứng của viêm ruột thừa cấp
- 19/11/2021 | Bác sĩ tư vấn: thời gian ủ bệnh viêm ruột thừa là bao lâu?
- 18/11/2021 | Giải đáp ruột thừa nằm ở bên nào? Những vấn đề sức khỏe liên quan
- 30/11/2021 | Viêm ruột thừa là gì và các thể viêm ruột thừa thường gặp
1. Tìm hiểu về bệnh viêm ruột thừa
Ruột thừa là cơ quan dài từ 3 - 13 cm, có hình ngón tay, xuất phát từ đoạn đầu tiên của ruột già ở hố chậu phải. Gốc của ruột thừa nằm ở điểm hội tụ của 3 dải cơ dọc trên ruột già, chức năng của cơ quan này không rõ nhưng có thể bị rối loạn trở thành bệnh lý.
Ruột thừa là phần ruột nhỏ chứa nhiều vi khuẩn đường ruột có lợi
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra, tại ruột thừa có lượng vi khuẩn có lợi sống cộng sinh đông đảo, tham gia vào quá trình lên men tiêu hóa, tổng hợp vitamin,… Lượng vi khuẩn có lợi giảm dần từ ruột thừa đến các phần ruột khác, nên đây là phần ruột quan trọng để phát triển hệ vi sinh đường ruột khỏe mạnh.
Ngoài ra, thành của ruột thừa còn chứa các mô bạch huyết là một phần sản sinh kháng thể của hệ miễn dịch. Mặc dù chứa nhiều lợi khuẩn song vi khuẩn xấu có thể xâm nhập, chủ yếu do lòng ruột thừa tích tụ quá nhiều chất nhầy hoặc phân từ manh tràng tràn vào gây viêm nhiễm cấp tính. Bệnh thường gặp ở lứa tuổi 20 - 30 tuổi, nhiều trẻ nhỏ mắc phải nguyên nhân có thể do giun ở đường ruột xâm lấn mang theo vi khuẩn gây hại gây viêm. Ruột thừa cũng rất hay gặp ở phụ nữ có thai.
Viêm ở ruột thừa có thể lan rộng sang các phần ruột khác
Viêm ruột thừa là loại bệnh cần cấp cứu ngoại khoa sớm do viêm dễ lan rộng đến các phần ruột, ổ viêm hình thành lớn gây vỡ. Khi ruột thừa bị vỡ, vi khuẩn sẽ nhanh chóng phát triển gây nhiễm trùng ổ bụng cấp, nguy hiểm nhất là biến chứng viêm phúc mạc toàn bộ.
2. Biến chứng của viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp biến chứng đe dọa đến sức khỏe và tính mạng của người bệnh nếu cấp cứu chậm trễ. Do đó, khi phát hiện bệnh, ngoài chẩn đoán bệnh thì cần kiểm tra có tiến triển thành biến chứng hay không để đưa ra hướng điều trị phù hợp.
2.1. Biến chứng viêm phúc mạc toàn bộ
Đây là biến chứng thường gặp nhất khi ruột thừa bị viêm và vỡ, ổ mủ chảy vào ổ bụng dẫn đến hội chứng nhiễm trùng và nhiễm độc nguy hiểm. Bệnh nhân gặp phải biến chứng này sẽ có những triệu chứng điển hình như:
-
Rét run, sốt cao.
-
Tụt huyết áp, mạch đập nhanh.
-
Bí trung đại tiện.
-
Chướng bụng do liệt ruột.
-
Phản ứng thành bụng rõ ràng, sờ vào vị trí nào của bụng cũng thấy đau.
Nếu bắt đầu từ khi triệu chứng viêm ruột thừa cấp xảy ra kéo dài nhỏ hơn 36 giờ bệnh nhân được can thiệp điều trị, nguy cơ thủng ruột thừa và biến chứng viêm phúc mạc toàn bộ thấp chỉ khoảng 15%. Bệnh nhân nếu cấp cứu chậm trễ, tính mạng có thể bị đe dọa do nhiễm trùng, nhiễm độc và sốc toàn thân.
Viêm phúc mạc toàn bộ là biến chứng nguy hiểm nhất của viêm ruột thừa cấp
2.2. Áp xe ruột thừa
Áp xe ruột thừa là biến chứng xảy ra khi ruột thừa bị viêm và vỡ mủ nhưng do các quai ruột bao bọc xung quanh tạo thành hàng rào bảo vệ giúp viêm không lan tỏa ra ổ bụng. Nếu hàng rào này vỡ, viêm sẽ lan ra toàn ổ bụng dẫn đến viêm phúc mạc toàn bộ.
Khi gặp phải biến chứng này, người bệnh vẫn có triệu chứng viêm ruột thừa cấp như: sốt cao hoặc rất cao, đau hố chậu phải,… Ngoài ra, khi khám hố chậu phải sẽ phát hiện khối không di động, căng, ấn đau là khối áp xe ruột thừa.
Ngoài ra, có thể chẩn đoán áp xe ruột thừa bằng siêu âm hoặc chụp CT ổ bụng. Các trường hợp biến chứng này đều cần can thiệp đúng kỹ thuật. Nếu xử trí sai cách, ổ áp xe có thể vỡ ra gây viêm toàn bộ ổ bụng nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân.
2.3. Đám quánh ruột thừa
Đám quánh ruột thừa hình thành do sự kết dính của quai ruột và mạc treo xung quanh phần ruột thừa bị viêm. Nhờ đó phần ruột thừa viêm được bảo vệ tránh phát triển thành ổ viêm áp xe hay viêm toàn bộ phúc mạc.
Bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng là sốt, đau giảm dần và khám lâm sàng thấy khối chắc, không di động ở hố chậu phải, khi ấn thấy đau nhẹ. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu giảm dần, thậm chí trở về mức bình thường song không được chủ quan.
Đám quánh quanh ruột thừa có thể bảo vệ chống viêm lan rộng
Nếu đám quánh ruột thừa tự tan dần và hết viêm ruột thừa, bệnh nhân không cần thiết phải phẫu thuật. Song trường hợp đám quánh tạo thành ổ áp xe ruột thừa, bắt buộc phải phẫu thuật can thiệp.
3. Phân biệt triệu chứng viêm ruột thừa cấp và các rối loạn tiêu hóa khác
Nhiều bệnh nhân viêm ruột thừa cấp biến chứng nguy hiểm, điều trị chậm trễ do nhầm lẫn với các triệu chứng rối loạn tiêu hóa khác. Triệu chứng bệnh ở mỗi bệnh nhân có thể khác nhau do đặc điểm bệnh và biến chứng, dưới đây là những dấu hiệu điển hình:
3.1. Triệu chứng nhiễm trùng
Triệu chứng nhiễm trùng rất điển hình trong bệnh viêm ruột thừa cấp bao gồm: mệt mỏi, chán ăn, ớn lạnh, sốt cao đến rất cao.
3.2. Triệu chứng đau bụng
Đau bụng là dấu hiệu rối loạn tiêu hóa thường gặp, tuy nhiên đau do viêm ruột thừa khu trú ở vùng hố chậu bên phải, có thể xuất phát ban đầu từ đau vùng thượng vị. Cơn đau âm ỉ, kéo dài và có xu hướng nặng dần, không giảm khi nghỉ ngơi và chăm sóc thông thường cảnh báo tình trạng viêm ruột thừa cấp cần can thiệp.
3.3. Triệu chứng rối loạn tiêu hóa
Bệnh nhân viêm ruột thừa cấp cũng gặp phải các rối loạn tiêu hóa như: đi tiêu phân lỏng, buồn nôn, nôn mửa,…
Triệu chứng viêm ruột thừa cấp ở mỗi bệnh nhân có thể khác nhau, đặc biệt là chứng đau bụng do vị trí ruột thừa là khác nhau. Do đó, trước khi phẫu thuật can thiệp cần chẩn đoán chính xác bằng các xét nghiệm và kỹ thuật hình ảnh.
Triệu chứng viêm ruột thừa cấp dễ gây nhầm lẫn với chứng rối loạn tiêu hóa khác
Như vậy, biến chứng của viêm ruột thừa cấp có thể được phòng ngừa bằng điều trị sớm ngay khi triệu chứng bệnh xuất hiện. Chẩn đoán biến chứng sẽ dựa trên triệu chứng lâm sàng và các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh. Nếu đang gặp phải các dấu hiệu này, hãy liên hệ với Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC qua hotline 1900 56 56 56 để được tư vấn hỗ trợ.
Bình luận ()
Lựa chọn dịch vụ
Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!