Tin tức
Viêm ruột thừa là gì và các thể viêm ruột thừa thường gặp
- 19/11/2021 | Bác sĩ tư vấn: thời gian ủ bệnh viêm ruột thừa là bao lâu?
- 19/11/2021 | Diễn biến bệnh viêm ruột thừa và cách chăm sóc người bệnh
- 18/11/2021 | Giải đáp ruột thừa nằm ở bên nào? Những vấn đề sức khỏe liên quan
1. Tìm hiểu về bệnh viêm ruột thừa và tiến triển
Ruột thừa là phần ruột nhỏ có hình ngón tay nằm ở đáy manh tràng, nơi tiếp nối giữa ruột non và đại tràng bên phải. Dù không có nhiều chức năng tiêu hóa song ruột thừa có vai trò quan trọng trong miễn dịch do liên quan đến hệ bạch huyết chống lại sự nhiễm trùng đường tiêu hóa. Trong lòng ruột thừa cũng chứa nhiều vi khuẩn có lợi cho đường ruột.
Viêm ruột thừa là bệnh lý cấp tính nguy hiểm
Tuy nhiên, có nhiều nguyên nhân khiến phần ruột thừa dễ bị nhiễm trùng, sưng viêm và tích mủ như:
-
Tắc ruột thừa: nguyên nhân có thể do sỏi, giun đũa, giun kim chui vào lòng ruột thừa hoặc ruột thừa bị gập.
-
Tắc nghẽn mạch máu trong ruột thừa.
-
Nhiễm trùng ruột thừa.
-
Hệ thống nang lympho sưng to gây bít miệng ruột thừa.
Viêm ruột thừa là tình trạng cấp cứu ngoại khoa nguy hiểm do tiến triển của bệnh rất nhanh, từ ổ viêm sẽ tích tụ dịch mủ và vỡ mủ tràn ra đường ruột và nội tạng. Biến chứng có thể gặp như thủng ruột, nhiễm trùng khoang bụng, nhiễm trùng huyết gây tử vong.
Tiến triển bệnh viêm ruột thừa thường được đánh giá theo triệu chứng như sau:
-
Triệu chứng viêm ruột thừa xuất hiện đầu tiên là đau bụng, cơn đau âm ỉ vùng hố chậu phải với mức độ tăng dần.
Biến chứng viêm ruột thừa có thể xuất hiện sau 24 - 48 giờ bệnh tiến triển
-
Sau khoảng 24 giờ các triệu chứng viêm nhiễm toàn thân sẽ xuất hiện như sốt từ 38 - 39 độ C, buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, mạch đập nhanh, rối loạn tiêu hóa,…
Khi có các dấu hiệu này, bác sĩ sẽ khám thực thể tại vị trí ruột thừa để kiểm tra chẩn đoán bệnh. Ngoài ra, có thể cần siêu âm hoặc CT scan bụng để thấy hình ảnh rõ nét và chẩn đoán bệnh chính xác.
2. Các thể viêm ruột thừa thường gặp
Các thể viêm ruột thừa thường gặp bao gồm:
2.1. Nhiễm độc viêm ruột thừa
Đây là tình trạng ruột thừa bị nhiễm độc dẫn đến viêm, xuất hiện cả dấu hiệu hoại tử khu trú hoặc lan tỏa do vi khuẩn yếm khí gây ra. Bệnh nhân mắc phải thể bệnh này xuất hiện các dấu hiệu toàn thân rầm rộ nhưng tình trạng đau bụng thường ít, khám thực thể ở bụng cũng không thấy rõ.
Khi kiểm tra tuần hoàn ở người bệnh, thấy mạch nhỏ, nhanh trên 120 lần/phút hoặc không bắt được mạch, sau đó dẫn đến trụy tim mạch, tụt huyết áp. Các dấu hiệu hô hấp cũng xuất hiện như nhịp thở không đều, khó thở,… Thân nhiệt bệnh nhân giảm nhẹ, hiếm khi bị sốt cao, cơ thể tím tái, mắt trũng,…
Nhiễm độc viêm ruột thừa là thể bệnh nguy hiểm đến tính mạng, có biểu hiện là tụt huyết áp
Nhiễm độc viêm ruột thừa là thể bệnh nguy hiểm, nếu không kịp thời điều trị phẫu thuật loại bỏ có thể dẫn đến tử vong. Nhóm bệnh nhân thường gặp là những người lớn tuổi hoặc người có hệ miễn dịch kém.
2.2. Viêm ruột thừa ở trẻ bú sữa mẹ
Trẻ bú sữa mẹ cũng có thể bị viêm ruột thừa do nhiễm khuẩn trong khi sức đề kháng của trẻ còn yếu. Bệnh diễn tiến nhanh rất nguy hiểm, biểu hiện của trẻ có thể khó nhận biết nên cha mẹ cần lưu ý trong chẩn đoán và xử trí bệnh cho trẻ.
Trẻ bú sữa mẹ bị viêm ruột thừa có triệu chứng đau bụng nhưng đặc điểm cơn đau lại khó xác định. Ngoài ra, trẻ còn có dấu hiệu bụng trướng, nôn mửa, tiêu chảy và sốt cao trên 39 độ C.
2.3. Viêm ruột thừa ở trẻ em
Trẻ em dù sức đề kháng đã tốt hơn trẻ sơ sinh nhưng nếu bị viêm ruột thừa vẫn nguy hiểm do diễn biến lâm sàng của bệnh nhanh, xấu đi nhanh chóng. Bệnh tiến triển theo 2 thì như sau:
-
Thì thứ nhất xuất hiện triệu chứng đau ruột thừa cấp tính, sau đó giảm bớt.
-
Thì thứ hai xuất hiện khi bị viêm phúc mạc toàn thể, thể trạng của trẻ sụt giảm nhanh chóng trong vài giờ gây nguy hiểm đến tính mạng nếu không kịp thời can thiệp.
Phụ nữ mang thai bị viêm ruột thừa có thể nguy hiểm đến thai nhi
2.4. Viêm ruột thừa ở phụ nữ mang thai
Phụ nữ mang thai bị viêm ruột thừa thường khó phát hiện hơn so với người bình thường do triệu chứng bệnh khá giống với triệu chứng thai nghén. Bệnh nhân cũng bị nôn nhiều, đau bụng không rõ ràng.
Thể bệnh này có đặc điểm là tiến triển nhanh chóng, dễ dẫn đến hoại tử và khó nhận biết nên nếu chủ quan không thực hiện mổ sớm, tính mạng của cả mẹ và bé đều bị đe dọa.
2.5. Viêm ruột thừa ở người cao tuổi
Người cao tuổi là đối tượng ít bị viêm ruột thừa, tuy nhiên nếu xuất hiện thì bệnh thường nặng và thường can thiệp muộn dẫn đến biến chứng nguy hiểm. Tỉ lệ tử vong do viêm ruột thừa ở đối tượng này cao hơn nhiều so với người ít tuổi do thường kết hợp với bệnh lý nền nguy hiểm khác ở tim, phổi, dạ dày, nội tiết,…
2.6. Viêm ruột thừa ở tiểu khung
Viêm ruột thừa ở tiểu khung là thể bệnh dễ nhầm lẫn với nhiễm trùng tiết niệu và các bệnh lý phụ khoa do gây triệu chứng tiểu rắt, tiểu buốt điển hình. Tuy nhiên có thể phân biệt được bằng thăm khám lâm sàng thấy khối nhỏ ở thành phải trực tràng, kiểm tra túi cùng Douglas thấy đau.
2.7. Viêm ruột thừa tắc ruột
Ruột thừa nằm ở mạc treo trước hoặc sau hồi tràng, khi bị viêm có thể dính vào quai tiểu tràng dẫn đến tắc ruột nguy hiểm. Thể bệnh này tiến triển từ từ nhưng nguy hiểm, gây triệu chứng như: sốt cao trên 39 độ C, táo bón bất thường, đau và chướng bụng,…
Viêm ruột thừa tắc ruột là thể bệnh thường gặp
2.8. Viêm ruột thừa dưới gan
Thể bệnh này gặp trong trường hợp ruột thừa bị viêm chưa quay hết, mang tràng và ruột thừa cùng nằm ngay dưới gan. Người bệnh xuất hiện triệu chứng giống như viêm túi mật cấp như: sốt, đau vùng hạ sườn phải, ấn thấy co cứng vùng túi mật nhưng không bị vàng da, vàng mắt.
2.9. Viêm ruột thừa do ký sinh trùng
Ở những bệnh nhân bị nhiễm giun nhưng không tẩy giun hoặc tẩy giun không hiệu quả, giun có thể xâm nhập gây viêm ruột thừa. Triệu chứng bệnh thường gặp là những cơn đau hố chậu phải dữ dội kèm theo sốt nhẹ, sờ thấy thành bụng mềm.
Ngoài các thể viêm ruột thừa thường gặp trên còn 1 số thể bệnh khác như: viêm ruột thừa trong bao thoát vị, viêm ruột thừa do lao, amip, thương hàn hay viêm phúc mạc ruột thừa tức thì. Dù ở thể bệnh nào, khi xuất hiện triệu chứng bệnh điển hình là đau ở vùng bụng phải kéo dài, hãy sớm tới cơ sở y tế khám để được can thiệp sớm tránh biến chứng. Nếu cần tư vấn thêm, liên hệ Tổng đài 1900 56 56 56 của Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC để được hỗ trợ.
Bình luận ()
Lựa chọn dịch vụ
Quý khách hàng vui lòng lựa chọn dịch vụ y tế theo nhu cầu!